Cấu trúc bị động của các thì – Passive Voice là một cấu trúc khá quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh nhưng vẫn còn nhiều người chưa thật sự nắm codientaybac.edu.vn
Dịch từng chữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Khi nhắc đến câu bị động thì chắc chắn bạn sẽ nghĩ đến việc dịch ra cấu trúc này thành dạng “A bị …”; “Hành động C bị tác động bởi…”. Tuy nhiên, bạn cần chú ý là trong tiếng Việt từ “bị” dùng cả cho
Trong câu chủ động, chủ thể ‘thực hiện’ hành động trong khi đó với câu bị động chủ thể ‘nhận’ hành động (bị, được…). (내가) 문을 열었다. Tôi đã mở cửa. (thì chủ động) 문이 열렸다. Cửa được mở. (bởi gió, bởi ai đó…) (thì bị động) Có hai cách tạo nên câu bị động […]
BướcCâu bị động dần hình thành theo từng bướcBước 1: Bước 2: Bước 3:Biến đổi ‘be’ theo thì của câu chủ động. Bước 4: Lưu ý: heSAI himĐÚNG 4. Cấu trúc câu bị động theo các thì. Cùng tìm hiểu cấu trúc câu bị động theo các thì trong tiếng Anh qua bảng dưới đây:
Câu bị động (Passive voice) là vấn đề ngữ pháp thân thuộc trong các kỳ thi giờ đồng hồ Anh. Để nuốm chắc kết cấu này, hãy thuộc ELSA Speak ôn luyện qua 100 bài tập câu bị động sau đây nhé. Bạn đang xem: Bài tập câu bị đông trong tiếng anh có đáp án
Fast Money. Xem những câu sau đây Chủ động Le chat mange la souris. sujet actif + verbe + complément d’objet direct Bị động La souris est mangée par le chat. sujet passif + verbe + complément d’agent Một câu chủ động chỉ có thể chuyền thành bị động nếu động từ phải là ngoại động từ transitif direct, có nghĩa là sau động từ phải có một bổ ngữ trực tiếp. chủ ngữ của động từ chính không nên là một đại từ nhân xưng. Ví dụ " C’est moi qui ai peint ce tableau ". chứ không phải là " Ce tableau a été peint par moi ". Cách chuyển một câu chủ động thành câu bị động chủ ngữ của động từ ở câu chủ động được chuyền thành một nhân tố được thêm vào, thường đứng đằng sau giới từ “par” bổ ngữ trực tiếp ở câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động chuyển động từ từ dạng chủ động sang bị động bằng cách đặt trợ động từ “ être” đã được chia ở cùng thì với động từ chính , theo sau être là participe passé. Chú ý Khi chủ ngữ trong câu chủ động là “on” thì không cần giữ lại ở câu bị động. Vi dụ Voix active " On interdit l’utilisation des téléphones portables en avion ". sujet actif + verbe + complément d’objet direct + complément de lieu Voix passive " L’utilisation des téléphones portables est interdite en avion ". sujet passif + verbe + complément de lieu Câu bị động sử dụng giới từ "avec" Dùng cho những vật không cử độngm di chuyển, vật vô tri. Voix active " Des meubles Louis XV formaient l’essentiel du mobilier ". Voix passive " L’essentiel du mobilier était formé de meubles Louis XV ". Động từ diễn tả cảm xúc Voix active " Tous respectaient Mère Teresa ". Voix passive " Mère Teresa était respectée de tous ". Động từ được hiểu theo nghĩa bóng nghĩa đen thì dùng với giới từ "par" Voix active " Mon refus catégorique le surprend ". nghĩa bóng Voix passive " Il est surpris de mon refus catégorique ". Voix active " La police a surpris les cambrioleurs ". nghĩa đen Voix passive " Les cambrioleurs ont été surpris par la police ". >> Xem thêm
Cách thành lập thể bị động trong tiếng PhápS + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động+ Thể bị động ở thì hiện tạije suistu esil, elle, on estnous sommesvous êtesils, elles sont+ động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động+ Thể bị động ở thì quá khứj’ai ététu as étéil, elle, on a éténous avons étévous avez étéils, elles ont été+ động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành độngChú ý về thể bị động trong tiếng Pháp1 Sau par không bao giờ ta dùng đại từTôi đã vẽ bức tranh fait ce nói Ce dessin a été par Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecterta phải dùng phải thay thế par bởi này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de Ở thể bị động, động tính từ quá khứ…luôn tương hợp về giống và số với chủ ta dùng thể bị động khicần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùngđại từ on người ta_Người ta đã điều tôi đi công m’a envoyé en mission.= Tôi đã được điều đi công été envoyé en missionđược yêu thương bởi…être aimées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi deđược biết đến bởi…être conues de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi deđược tôn trọng bởi…être respectées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi detriệu tập, gọi đến\ đtconvoquer\ convoquetu convoquesil, elle, on convoquenous convoquonsvous convoquezils, elles convoquentthì quá khứ kép của động từ convoquer là\ convoquétu as convoquéil, elle, on a convoquénous avons convoquévous avez convoquéils, elles ont convoquénhân viên m\ l’ employénhân viên f\ l’ employéesự kinh doanh, xí nghiệp, doanh nghiệp\ l’ entreprisemột doanh nghiệpune, l’ entreprisecác nhân viên của một doanh nghiệples employés d’une entrepriseGiám đốc đã triệu tập các nhân directeur a convoqué les Các nhân viên đã được giám đốc triệu Les employés ont été convoqués par le minh, sáng chế, chế tạo\ đtinventer\ inventesil, elle, on inventenous inventonsvous inventezils, elles invententthì quá khứ kép của inventer làj’ai inventétu as inventéil, elle, on a inventénous avons inventévous avez inventéils, elles ont inventéJohn Baird đã phát minh ra ti Baird a inventé la Ti vi đã được John Baird phát télévision a été inventée par John ám sát\ đtassassiner\ assassinesil, elle, on assassinenous assassinonsvous assassinezils, elles assassinentThì quá khứ kép của assassiner làj’ai assassinétu as assassinéil, elle, on a assassinénous avons assassinévous avez assassinéils, elles ont assassinévắc xin\ le vaccinmột vắc xin đã được phát hiệnun vaccin a été bỏ phiếu, biểu quyết, biểu quyết thông qua\ nội đtvoter\vɔt\\vɔt\\vɔt\\ votetu votesil, elle, on votenous votonsvous votezils, elles votentThì quá khứ kép của voter là\ votétu as votéil, elle, on a voténous avons votévous avez votéils, elles ont votéluật, pháp luật, đạo luật\lwa\nfune, la loi1 đạo luật đã được biểu quyết thông quaune loi a été công, xâm lược\ ou \ đtagresser\ agressesil, elle, on agressenous agressonsvous agressezils, elles agressentthì quá khứ kép của động từ agresser là\ agressétu as agresséil, elle, on a agressénous avons agressévous avez agresséils, elles ont agressémột người đàn ông đã bị tấn côngUn homme a été đi, cử đi\ đtenvoyer\ ý phụ âm y đổi thành i ở các ngôi trừ ngôi nous, vousj’envoietu envoiesil, elle, on envoienous envoyonsvous envoyezils, elles envoientthì quá khứ kép của envoyer là\ envoyétu as envoyéil, elle, on a envoyénous avons envoyévous avez envoyéils, elles ont envoyésứ mệnh, nhiệm vụ, sự công tác, sự đi công tác, sự đi khảo sát\ la missioncử đi công tácenvoyer en missionđược cử đi công tácêtre envoyées en missiontiêm phòng, phòng ngừa \ đtvacciner\ vaccinetu vaccinesil, elle, on vaccinenous vaccinonsvous vaccinezils, elles vaccinentthì quá khứ kép của vacciner là\ vaccinétu as vaccinéil, elle, on a vaccinénous avons vaccinévous avez vaccinéils, elles ont vaccinéTrẻ em được tiêm phòng ở trường họcTrẻ em đã được tiêm phòng ở trường họcTrẻ em sẽ được tiêm phòng ở trường họcbởi một y sĩ của enfants sont vacciné à l’ enfants ont été vaccinés à l’ enfants seront vaccinés à l’école+ par un médecin trường học\ sĩ ở trường họcnm+fmédecin scolairemột năm họcune année scolairevẽ, sơn, quét sơn, miêu tả\pɛ̃dʁ\ngoại đtpeindre\pɛ̃\\pɛ̃\\pɛ̃\\ peinstu peinsil, elle, on peintnous peignonsvous peignezils, elles peignentthì quá khứ kép của peindre là\pɛ̃\j’ai peinttu as peintil, elle, on a peintnous avons peintvous avez peintils, elles ont peintsơn lại\ đtrepeindre\ repeinstu repeinsil, elle, on repeintnous repeignonsvous repeignezils, elles repeignentthì quá khứ kép của repeindre là\ repeinttu as repeintil, elle, on a repeintnous avons repeintvous avez repeintils, elles ont repeintCác phòng đã được sơn lạiLes salles sont été thay, thay đổi, thay thế\ nội đtchanger\ʃɑ̃ʒ\\ʃɑ̃ʒ\\ʃɑ̃ʒ\\ changetu changesil, elle, on changenous changeonsvous changezils, elles changentthì quá khứ kép của changer là\ changétu as changéil, elle, on a changénous avons changévous avez changéils, elles ont changétấm thảm\ la moquettemột tấm thảmune, la moquetteCác tấm thảm đã được thay moquettes sont été changées.
by Published 25/08/2015 Updated 31/10/2018 Thể bị động trong tiếng Pháp Cách thành lập thể bị động trong tiếng Pháp S + être được chia + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động + Thể bị động ở thì hiện tại je suis tu es il, elle, on est nous sommes vous êtes ils, elles sont + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động + Thể bị động ở thì quá khứ j’ai été tu as été il, elle, on a été nous avons été vous avez été ils, elles ont été + động tính từ quá khứ + par + chủ thể của hành động Chú ý về thể bị động trong tiếng Pháp 1 Sau par không bao giờ ta dùng đại từ Tôi đã vẽ bức tranh này. J’ai fait ce dessin. Không nói Ce dessin a été par moi. 2 Ở thể bị động đối với các động từ aimer, connaître, respecter ta phải dùng phải thay thế par bởi de. Người này được mọi người yêu thương, biết đến và tôn trọng. Cette personne est aimée de tous, connue de tous et respectée de tous. 3 Ở thể bị động, động tính từ quá khứ… luôn tương hợp về giống và số với chủ ngữ. Chúng ta dùng thể bị động khi cần nhấn mạnh bổ ngữ trực tiếp thay vì chủ thể của hành động. Đối với người thay vì dùng hình thức bị động ta có thể dùng đại từ on người ta_ Người ta đã điều tôi đi công tác. On m’a envoyé en mission. = Tôi đã được điều đi công tác. J’ai été envoyé en mission được yêu thương bởi… être aimées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi de được biết đến bởi… être conues de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi de được tôn trọng bởi… être respectées de …. ở thể bị động của động từ aimer, connaître, respecter ta phải thay thế par bởi de Từ vựng và ví dụ sử dụng thể bị động trong tiếng Pháp triệu tập, gọi đến \ ngoại đt convoquer \ \ \ \ \ \ je convoque tu convoques il, elle, on convoque nous convoquons vous convoquez ils, elles convoquent thì quá khứ kép của động từ convoquer là \ j’ai convoqué tu as convoqué il, elle, on a convoqué nous avons convoqué vous avez convoqué ils, elles ont convoqué nhân viên m \ nm un, l’ employé nhân viên f \ nf une, l’ employée sự kinh doanh, xí nghiệp, doanh nghiệp \ nf une, l’ entreprise một doanh nghiệp une, l’ entreprise các nhân viên của một doanh nghiệp les employés d’une entreprise Giám đốc đã triệu tập các nhân viên. Le directeur a convoqué les employés. -> Các nhân viên đã được giám đốc triệu tập. -> Les employés ont été convoqués par le directeur. phát minh, sáng chế, chế tạo \ ngoại đt inventer \ \ \ \ \ \ j’invente tu inventes il, elle, on invente nous inventons vous inventez ils, elles inventent thì quá khứ kép của inventer là j’ai inventé tu as inventé il, elle, on a inventé nous avons inventé vous avez inventé ils, elles ont inventé John Baird đã phát minh ra ti vi. John Baird a inventé la télévision. -> Ti vi đã được John Baird phát minh. La télévision a été inventée par John Baird. giết, ám sát \ ngoại đt assassiner \ \ \ \ \ \ j’assassine tu assassines il, elle, on assassine nous assassinons vous assassinez ils, elles assassinent Thì quá khứ kép của assassiner là j’ai assassiné tu as assassiné il, elle, on a assassiné nous avons assassiné vous avez assassiné ils, elles ont assassiné vắc xin \ nm un, le vaccin một vắc xin đã được phát hiện un vaccin a été découvert. bầu, bỏ phiếu, biểu quyết, biểu quyết thông qua \ ngoại/ nội đt voter \vɔt\ \vɔt\ \vɔt\ \ \ \vɔt\ je vote tu votes il, elle, on vote nous votons vous votez ils, elles votent Thì quá khứ kép của voter là \ j’ai voté tu as voté il, elle, on a voté nous avons voté vous avez voté ils, elles ont voté luật, pháp luật, đạo luật \lwa\ nf une, la loi 1 đạo luật đã được biểu quyết thông qua une loi a été voitée. tấn công, xâm lược \ ou \ ngoại đt agresser \ \ \ \ \ \ j’agresse tu agresses il, elle, on agresse nous agressons vous agressez ils, elles agressent thì quá khứ kép của động từ agresser là \ j’ai agressé tu as agressé il, elle, on a agressé nous avons agressé vous avez agressé ils, elles ont agressé một người đàn ông đã bị tấn công Un homme a été agressé. gửi đi, cử đi \ ngoại đt envoyer \ \ \ \ \ \ Chú ý phụ âm y đổi thành i ở các ngôi trừ ngôi nous, vous j’envoie tu envoies il, elle, on envoie nous envoyons vous envoyez ils, elles envoient thì quá khứ kép của envoyer là \ j’ai envoyé tu as envoyé il, elle, on a envoyé nous avons envoyé vous avez envoyé ils, elles ont envoyé sứ mệnh, nhiệm vụ, sự công tác, sự đi công tác, sự đi khảo sát \ nf une, la mission cử đi công tác envoyer en mission được cử đi công tác être envoyées en mission tiêm phòng, phòng ngừa \ ngoại đt vacciner \ \ \ \ \ \ je vaccine tu vaccines il, elle, on vaccine nous vaccinons vous vaccinez ils, elles vaccinent thì quá khứ kép của vacciner là \ j’ai vacciné tu as vacciné il, elle, on a vacciné nous avons vacciné vous avez vacciné ils, elles ont vacciné Trẻ em được tiêm phòng ở trường học Trẻ em đã được tiêm phòng ở trường học Trẻ em sẽ được tiêm phòng ở trường học bởi một y sĩ của trường. Les enfants sont vacciné à l’école. Les enfants ont été vaccinés à l’école. Les enfants seront vaccinés à l’école + par un médecin scolaire. thuộc trường học \ adjm+f scolaire bác sĩ ở trường học nm+f médecin scolaire một năm học une année scolaire vẽ, sơn, quét sơn, miêu tả \pɛ̃dʁ\ ngoại đt peindre \pɛ̃\ \pɛ̃\ \pɛ̃\ \ \ \pɛɲ\ je peins tu peins il, elle, on peint nous peignons vous peignez ils, elles peignent thì quá khứ kép của peindre là \pɛ̃\ j’ai peint tu as peint il, elle, on a peint nous avons peint vous avez peint ils, elles ont peint sơn lại \ ngoại đt repeindre \ \ \ \ \ \ je repeins tu repeins il, elle, on repeint nous repeignons vous repeignez ils, elles repeignent thì quá khứ kép của repeindre là \ j’ai repeint tu as repeint il, elle, on a repeint nous avons repeint vous avez repeint ils, elles ont repeint Các phòng đã được sơn lại Les salles sont été repeintes. đổi, thay, thay đổi, thay thế \ ngoại/ nội đt changer \ʃɑ̃ʒ\ \ʃɑ̃ʒ\ \ʃɑ̃ʒ\ \ \ \ʃɑ̃ʒ\ je change tu changes il, elle, on change nous changeons vous changez ils, elles changent thì quá khứ kép của changer là \ j’ai changé tu as changé il, elle, on a changé nous avons changé vous avez changé ils, elles ont changé tấm thảm \ nf une, la moquette một tấm thảm une, la moquette Các tấm thảm đã được thay thế. Les moquettes sont été changées. Like và chia sẻ cho bạn bè You may also like...
Nội Dung Chính1 Cách dùng câu bị động2 Cấu trúc câu bị động3 Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị Điều kiện để chuyển câu chủ động thành câu bị động4 Bài tập câu bị động trong tiếng AnhCâu bị động hay thể bị động là 1 trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Bạn sẽ không ít lần phải sử dụng đến câu bị động trong văn viết, vì vậy không nên bỏ qua nếu bạn muốn đạt điểm số cao. Hãy cùng IGE IELTS tìm hiểu về cấu trúc này dùng câu bị động➤ Câu bị động được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng. Flowers are watered everyday. Những bông hoa được tưới nước hàng ngày.Trong ví dụ trên, người nói muốn đưa thông tin rằng những bông hoa được tuới nước hàng ngày. Ai “tưới nước” cho những bông hoa có thể không quan trọng, không cần nhắc tới hoặc không ai có thông tin về người đó.➤ Thể bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình Don’t worry too much! The mistake was already made. All we can do now is to fix it. Đừng lo lắng quá nhiều. Lỗi sai thì đã xảy ra rồi. Tất cả những gì chúng can có thể làm bây giờ là sửa nó. Câu bị động “The mistake was already made.” này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn xảy ra rồi, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này. Đây là một cách nói lịch sự, không đề cập đến ai hay cái gì đã gây ra sự việc để làm giảm tính nghiêm trọng của sự trúc câu bị độngCâu chủ độngS1VOCâu bị độngS2TO BEPIIChủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều…Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!ThìChủ độngBị độngHiện tại đơnS + Vs/es + OS + am/is/are + PIIHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + PIIHiện tại hoàn thànhS + have/has + PII + OS + have/has + been + PIIQuá khứ đơnS + Ved/Ps + OS + was/were + PIIQuá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + PIIQuá khứ hoàn thànhS + had + PII + OS + had + been + PIITương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + PIITương lai hoàn thànhS + will + have + PII + OS + will + have + been + PIITương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + PIIĐộng từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.S1 V O➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong be V PIINếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đôngĐiều kiện để chuyển câu chủ động thành câu bị độngCâu chủ động phải xác lập là có tân ngữ objectCâu chủ động đó phải có ngoại động từ transitive verbsBước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people….cách chuyển câu chủ động thành câu bị father waters this flower every morning.➤This flower is watered by my father every invited Fiona to his birthday party last night.➤ Fiona was invented to John’s birthday party last monthHer mother is preparing the dinner in the kitchen.➤ The dinner is being prepared by her mother in the tập câu bị động trong tiếng AnhĐề bài Change the following sentences from active into passive form.Đổi các câu dưới đây từ thể chủ động sang thể bị động 1 – Somebody has taken my – The teacher returned our written work to – She finished her report yesterday – The mad dog bit the little – The police have arrested five – The doctor ordered him to take a long – Lightning struck the – They didn’t allow Tom to take these books – The teacher won’t correct exercises – Marry has operated on Tom since 10 o’ – People speak English in almost every corner of the – They didn’t look after the children – Nobody swept this street last – People drink a great deal of tea in – The boys broke the window and took away some – People spend a lot of money on advertising – They may use this room for – The teacher is going to tell a – Marry is cutting the cake with a sharp – She used to pull my hat over my án bài luyện tập 1 – My briefcase has been – Our written work was returned to us by the – Her report was finished yesterday – The little boy was bitten by the mad – Five suspects have been arrested by the – He was ordered to take a long rest by the – The house was struck by – Tom wasn’t allowed to take these books – Exercises won’t be corrected by the teacher – Tom has been operated by Mary since 10 o’ – English is spoken in almost every corner of the – The children weren’t properly looked – This street wasn’t swept last – A great deal of tea is drunk in – The window was broken and some pictures were taken away by the – A lot of money is spent on advertising – This room may be used for – A story is going to be told by the – The cake is being cut with a sharp knife by – My hat used to be pulled over my là đã đi qua hết cách dùng, cấu trúc, cách thành lập câu bị động và cả phần bài tập luyện tập nữa rồi. Các bạn thấy có dễ hiểu và tự tin dùng câu bị động thường xuyên sau khi học xong bài này không nhỉ? ^^Thông tin các khóa học tiếng Anh, luyện thi IELTS của IGE IELTS
MỤC LỤC sở lý luận..................................................................................................1 1. Xác lập cơ sở đối chiếu..............................................................................1 2. Phạm vi đối chiếu.......................................................................................1 3. Phương thức đối chiếu...............................................................................1 cứu đối chiếu.................................................................................2 1. Quan niệm về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt......................2 2. Một số dạng câu bị động điển hình trong tiếng Anh và tiếng Việt........3 Tiếng Anh.................................................................................................3 Tiếng Việt.................................................................................................4 3. Một số câu bị động tiếng Anh và ý nghĩa tương đương trong tiếng Việt ...........................................................................................................................5 4. Đánh giá và nhận xét.................................................................................6 5. Kết luận.......................................................................................................8 Tài liệu tham khảo.........................................................................................10 0 Đối chiếu câu bị động trong Tiếng Anh và Tiếng Việt Câu bị động là một trong những đề tài được nhiều nhà ngôn ngữ học quan tâm và nghiên hy vọng hệ thống hóa kiến thức và cách dùng dạng bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt cho người sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành tiếng Anh, bài nghiên cứu này trình bày một số khía cạnh xoay quanh dạng câu bị động trong tiếng Việt đồng thời so sánh đối chiếu với câu bị động trong tiếng Anh. Trong cùng một văn bản và văn cảnh thực hiện phát ngôn qua đó rút ra một số kết luận về điều kiện sử dụng dạng bị động một cách linh hoạt về cấu trúc ngữ pháp và logic ngữ nghĩa, đồng thời đưa ra một số dạng thức ngôn ngữ đặc biệt được quy về dạng bị động trong tiếng Anh. sở lý luận 1. Xác lập cơ sở đối chiếu Nghiên cứu này dựa trên những nét giống và khác nhau trong cách dùng của câu bị động tiếng Anh và tiếng ngôn ngữ đều giống nhau ở cách thức sử dụng, đó là nhấn mạnh hành động chứ không phải tác nhân gây ra hành động. 2. Phạm vi đối chiếu Các loại câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt nói chung. 3. Phương thức đối chiếu Phương thức đồng nhất khu biệt về mặt hoạt động của câu bị động trong tiếngAnh và tiếng Việt xét về các phương diện phân loại câu bị động và tần số xuất hiện của nó trong tiếng Anh – Việt. Phương pháp nghiên cứu + Thu thập thông tin, tư liệu. 1 + Phân tích tổng hợp, so sánh, đối chiếu. cứu đối chiếu 1. Quan niệm về câu bị động trong tiếng Anh và tiếng Việt Trong tiếng Anh khái niệm thể được coi là một phạm trù ngữ pháp, Tiếng Anh có hai thể thể chủ động và bị động. Thể bị động passive voice là một khái niệm phạm trù rất phổ biến trong ngữ pháp tiếng Anh, một phạm trù ngữ pháp mà tân ngữ của động từ đứng ở vị trí của chủ ngữ. Có thể khẳng định thể bị động là một hiện tượng ngôn ngữ đã được miêu tả khá chi tiết và đầy đủ trong tiếng Anh. Dạng thức câu bị động trong tiếng Anh Be + Verb in past participle Qua đó ta có thể dễ dàng nhận biết đâu là câu bị động và khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ của động từ trong câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ He buys a new car Subject Object A new car is bought Vấn đề câu bị động trong tiếng Việt đã được bàn tán đến khá nhiều nhưng cho đến nay các ý kiến hãy còn phân tán, thậm chí ngay cả sự tồn tại của câu bị động trong tiếng Việt là có hay không. Có thể nói vấn đề của câu bị động nằm trong một phạm trù rộng hơn là cách dùng của các từ bị/được nói chung trong câu tiếng Việt và sự có mặt của kết cấu cú pháp có danh từ chỉ thực thế làm đối tượng đứng trước động từ chỉ hành động tác động lên thưc thể là đối tượng. Tạm gác lại những tranh cãi, ở bài nghiên cứu này ta xét đến trường hợp thừa nhận câu bị động trong tiếng Việt. Tiếng Việt mặc dù không có 2 phạm trù bị động với tư cách là một phạm trù hình thái học nhưng vẫn có cấu trúc bị động hay câu bị động. Quan hệ cú pháp trong câu bị động tiếng Việt được biểu hiện như sau - Bổ ngữ đối tượng trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động tương ứng. - Vị ngữ bao gồm các từ bị/được/do kèm theo động từ ngoại động - Sau vị ngữ là một cụm chủ - vị - Chủ thể ở câu chủ động không bắt buộc phải xuất hiện trong câu bị động tương ứng VD Mẹ tặng con gái quyển sách Con gái được mẹ tặng quyển sách 2. Một số dạng câu bị động điển hình trong tiếng Anh và tiếng Việt Người Việt ưa chuộng sử dụng câu chủ động còn trong tiếng Anh người ta ưa chuộng và sử dụng câu bị động hơn. Nó xuất hiện một cách tự nhiên trong tất cả các loại văn phong từ khẩu ngữ đến những bài viết học thuật thuộc văn phong khoa đó các dạng thể bị động trong tiếng Anh cũng phong phú và đa dạng hơn so với tiếng Việt. Tiếng Anh 1. Câu bị động chuyển đổi theo các thì tương ứng The farmer drink tea everyday 2. Tea is drunk by the farmer everyday Cấu trúc bị động với chủ ngữ ảo cho một mệnh đề It is said that he is a genius 3. To be said that/ It is believed that Dạng bị động với động từ có hai tân ngữ I gave him an apple. Việc chọn giữa 2 cấu trúc bị động phụ thuộc vào An apple was given to him việc ta muốn nhấn mạnh thông tin 4. He was given an apple by me. Dạng bị động được theo sau bởi động từ nguyên He is allowed to go home late 3 5. mẫu Câu bị động với tân ngữ là bổ ngữ 6. She is called stupid Câu bị động với động từ nguyên mẫu bị động The music at the party was Dạng câu này thường được dùng với các từ đặc very loud and could be heard 7. biệt và động từ khuyết thiếu Câu bị động với động từ nguyên mẫu quá khứ 8. It must have been rained Dạng bị động ở thế truyền khiến He has his car washed 9. Have/has something done Dạng bị động nguyên mẫu có to You are supposed to learn 10. 11. from far away English now Human love being praised Dạng bị động với cấu trúc ing-form The grass need cutting Dạng ingform với nghĩa bị động Tiếng Việt 1. Câu bị động chứa bị/được có sự xuất hiện của Câu bị động chứa bị/được chủ thể hành động và đối thể hành động như một động từ độc lập,sau nó không xuất hiện một động từ nào khác VD Con được điểm 10 4 Câu bị động chứa bị/được đứng trước một động từ,trở thành yếu tố bổ sung ý nghĩa thụ động cho động từ đó VDAnh ta bị khán giả 2. phản đối Câu bị động chứa bị/được nhưng không có sự Ngôi chùa được xây cách 3. xuất hiện của tân ngữ đây mấy trăm năm Câu bị động không có sự xuất hiện của Nghiên cứu dựa trên cơ sở bị/ nhiên có thể thêm bị/được vào Nghiên cứu được dựa 4. câu này trên cơ sở Câu bị động không diễn tả ý nghĩa của hành Cô ấy bị mất tiền động mà diễn tả ý nghĩa trạng thái tồn tại 3. Một số câu bị động tiếng Anh và ý nghĩa tương đương trong tiếng Việt STT Tiếng Anh Tiếng Việt 1. Sử dụng các từ ngữ như bị/được/do Câu Cấu trúc bị/được/do + động từ bị Bị/ được/ phải/ do đóng vai trò là độn các từ chỉ dấu hiệu của thể bị động g tương tự như get/be của tiếng Anh chu 2 yển ANZFA,những thông tin do các đổi công Sử dụng ty tiêu cung chuẩn cấp theo 3Liệu thực phẩm đó có bị biến đổi các theo cách tạo ra sự không an toàn thì tươn 5 g ứng Cấu trúc trợ độn g từ be + độn g từ chín h ở dạn g quá khứ phâ n từ Ex 1 AN ZFA ’s safe ty guid 6 elin es are bas ed on wor ld’s best pra ctic e stan dar ds 2. Dạng bị động ẩn do trong câu có Câu bị động không có sự xuất hiện đại từ quan hệ + động từ to be của bị/ nhiên có thể thêm EX 2 Using ANZFA guidelines, bị/được vào câu này information which are supplied by 1 Tài liệu chỉ dẫn an toàn của companies ANZFA dựa trên những tiêu chuẩn đã 3 They have been changed in any được thực hiện tốt nhất trên toàn thế way which might make them unsafe giới Tài liệu chỉ dẫn an toàn của ANZFA được dựa trên những tiêu chuẩn đã được thực hiện tốt nhất trên toàn thế giới 7 4. Đánh giá và nhận xét Trong những yếu tố ngôn ngữ Cho đến nay, chúng ta đi tới kết luận về thể bị động của tiếng Việt chủ yếu dựa trên ý nghĩa từ vựng hay tình trạng ngữ pháp của những từ như bị/được/phải. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ý nghĩa bị động được hiểu chủ yếu dựa vào ngữ nghĩa của cả câu VD Nhà đã sơn xong Ví dụ trên đúng về mặt ngữ pháp nhưng về mặt ngữ nghĩa lại có vẻ phi logic bởi “nhà” là một đối tượng mà bản thân nó không thể thực hiện các hành hiểu câu này, người đọc và người nghe cần nhận ra ý nhĩa bị động. Câu bị động trong tiếng Anh được nhận dạng bằng hình thái ngữ pháp theo đặc điểm của ngôn ngữ tổng hợp. Nhưng khi có nghĩa “bị động” được nhận ra mà không cần đến hình thái ngữ pháp quy định thì yếu tố bị động được hiểu ngầm trong văn cảnh của lời nói hay văn bản. Trong cả tiếng Anh và tiếng Việt, thể bị động thường tập trung vào yếu tố hiện thực, hành động hay kết quả của một hành động. Mặc dù được đề cập, nó đóng một vai trò rất cứng nhắc. Câu bị động có một vai trò rất quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các tác phẩm học thuật, nơi các hành động diễn ra mà không đề cập đến người thực hiện. Tiếng Việt thì ngược lại, ưa sử dụng câu chủ động hơn. Do đó, đôi khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt, nếu người dịch giữ nguyên cấu trúc gốc, bản dịch tiếng Việt sẽ không có tính chất thành ngữ. VD 1 An initial safety assessment is made by ANZFA experts, with public comment invited 8 Chuyên gia ANZFA đánh giá đầu tiên về độ an toàn, có tham khảo ý kiến của công chúng 2 A review of all the finding is undertaken. Tổng kết tất cả những phát hiện Bên cạnh đó, chúng ta nhận ra rằng bất cứ điều gì gần như có thể được nhận định thông qua một cấu trúc câu chủ động nhưng chỉ có thể đặc biệt hơn khi được miêu tả bằng cấu trúc câu bị động VD I saw a table in the bar A table was seen by me in the bar Câu bị động trên nghe có phần hơi cứng và gượng gạo nhưng nếu câu chủ động là my mother saw me in the bar còn câu bị động chuyển đổi thành I was seen in the bar by my mother, chắc chắn khi sử dụng câu bị động này ta sẽ thấy xuôi tai nghe có thể đoán được rằng người nói không nên có mặt ở đó và có lẽ đã gặp rắc rối. Trên thực tế, vẫn còn một điều khá thú vị trong cách sử dụng bị/được/phải, đặc biệt là trong ngôn ngữ nói ở miền bắc nước ta VD Anh ấy học hơi bị đỉnh đấy hoặc Cô ấy nấu ăn hơi bị ngon đấy Có thể thấy rằng những ví dụ về bị/được ở trên không mang nghĩa bị động. Thường những câu có chứa từ hơi/bị sẽ diễn đạt ý nghĩa tiêu cực hơn là ý nghĩa tích trong trường hợp cả hai từ này song hành, đứng liền nhau lại tạo ra một nét nghĩa khác tích cực hơn Ngoài ra, đôi khi được có thể được sử dụng theo sau một động từ để diễn tả ý nghĩa về “kết quả tốt” của một hành động VD Nó được tặng bằng khen Nhận xét về thói quen dịch câu với bị/được sang tiếng Anh của các học viên Việt Nam, một số nhà nghiên cứu đã nói rằng ở trình độ dịch Anh-Việt 9 cấp sơ đẳng, bị/được đã được nhấn mạnh quá mức, hậu quả là người dịch thường coi tất cả những câu chứa bị/được đều là câu bị động như một lẽ tất yếu VD Xe bị hỏng The car was broke down Tôi bị mất tiền I was lost my money Các nhà ngôn ngữ học cho rằng phạm vi của các từ bị/được rộng hơn là cách dùng của chúng trong câu bị động. Do đó, những người mới học tiếng Anh cần được biết về ghi chú này để tránh suy nghĩ không đúng về lâu dài. Họ gợi ý rằng trong những câu này, giáo viên có thể yêu cầu học sinh bỏ bị/được ra khỏi câu và xét xem liệu câu vừa lược bỏ có còn đúng ngữ pháp. Nếu câu trả lời là có thì câu vừa xem xét không phải câu bị động và ngược lại. Đồng thời, người học cần chú ý về số lượng động từ có trong câu VD Hàng chở tới bằng xe tải Người học cần nhận ra rằng chủ ngữ trong câu trên không thể thực hiện các hành động và trong trường hợp này, sẽ là tốt hơn nếu dịch chúng như câu bị động mặc dù tiếng Anh không cho phép chủ ngữ và động từ của nó được sử dụng tương tự như trong tiếng Việt. Những ứng dụng học này rất có ích với người học ngôn ngữ và đó cũng là mục tiêu của bài nghiên cứu. 5. Kết luận Qua nghiên cứu về câu bị động, có thể thấy rằng các ngôn ngữ rất phức tạp. Dạng bị động nói chung và câu bị động trong tiếng Anh hay tiếng Việt nói riêng khá giống nhau về mặt cấu trúc ngữ nghĩa nhưng khác biệt nhau về đặc điểm hình thái-cú pháp. Tuy nhiên sự khác biệt về mặt hình thức hình thái –cú pháp của dạng/câu bị động trong hai ngôn ngữ không đi ra ngoài quy luật chung là phản ánh các đặc trưng loại hình của ngôn ngữ đó Ở các ngôn ngữ ít tổng hợp tính như tiếng Anh, ý nghĩa bị động được biểu hiện 10 bằng sự kết hợp giữa các hình thái từ với các phương tiện cú pháp như hư từ và trật tự từ, tương ứng bị động được coi là một phạm trù hình thái-cú pháp. Còn trong ngôn ngữ phân tích tính điển hình như tiếng Việt, ý nghĩa bị động chủ yếu được biểu hiện bằng hư từ và trật tự từ, và bị động có dáng dấp của một phạm trù thuần tuý cú pháp. Từ cách nhìn đó, tôi cho rằng mặc dù trong tiếng Việt không tồn tại dạng bị động với tư cách là một phạm trù hình thái học thuần tuý, nhưng ý nghĩa bị động với tư cách là một loại ý nghĩa ngữ pháp đối lập với ý nghĩa chủ động-ngoại động vẫn được biểu hiện bằng các phương tiện ngữ pháp nhất định là hư từ và trật tự vậy tiếng Việt vẫn có các cấu trúc bị động và câu bị động. Vấn đề được đề cập đến trong bài nghiên cứu này có thể không hoàn toàn thỏa mãn nhưng hy vọng nó đã đưa ra một số thông tin hữu ích cho người học ngôn ngữ trong việc hiểu ngôn ngữ để từ đó thực hành viết và dịch ở các ngữ cảnh cụ thể thật linh hoạt, chuẩn vào đó, bài nghiên cứu sé là bước đệm cho những nghiên cứu khác về câu bị động sẽ được tiến hành trong tương lai không xa. 11 Tài liệu tham khảo Một số vấn đề về câu bị động trong tiếng Việt và tiếng Anh – Thạc sĩ Nguyễn Đình Hùng trường CĐSP Quảng Bình Kĩ thuật dịch Anh-Viêt - Nguyễn Quốc Hùng Câu bị động trong tiếng Việt – Tạp chí ngôn ngữ số 8/2004 Sách “Ngữ pháp Tiếng Anh” – Viện Đại học Mở Hà Nội 12
câu bị động trong tiếng pháp