Xe kinh doanh vận tải được giảm phí đường bộ đến hết tháng 12/2021, khi nộp phí cho kỳ tiếp theo nếu còn thừa tiền sẽ được kéo dài thời hạn phí. theo biểu phí đường bộ hiện hành, có 8 mức phí tương ứng với từng nhóm xe: 130.000; 180.000; 270.000; 390.000; 590.000 Xe kinh doanh vận tải được giảm phí đường bộ đến 31/12/2021. Mức phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Thông tư số 70/2021 của Bộ Tài chính bằng mức hiện nay, với mức từ 130.000 đồng đến 1.430.000 đồng/tháng, tùy theo từng loại xe. Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000: 50.000: 400.000: 3: Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000: 50.000: 370.000: 4: Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có Thực ra, mức phí đường bộ của xe bán tải dược áp dụng như của xe như xe tải có tổng tải trọng nhỏ hơn 4 tấn, cụ thể là : 24 tháng: 30 tháng: Phí đường bộ xe bán tải chuẩn xác nhất: 1.080: 2.160: 3.150: 4.150: 5.070: Tags: Biểu phí đường bộ xe ô tô ; phí đường bộ Sản xuất và phân phối xe chở xăng dầu, xe tưới nước rửa đường, xe tải gắn cẩu, xe cứu hộ, xe cứu hỏa các loại trên toàn quốc. Uy tín số 1 tại Việt Nam. Hoa hồng chiết khấu cao. Liên hệ: 0968.233.233 Fast Money. TIN TỨC 4 Tháng 5, 2023 Xe bán tải là xe vừa hỗ trợ tối ưu cho việc di chuyển vừa có thể vận chuyển hàng hóa rất hữu ích. Chính vì vậy mà dòng xe này ngày càng được người kinh doanh yêu thích và lựa chọn. Và một trong những thông tin mà chủ sở hữu dòng xe này đặc biệt quan tâm đó chính là phí đăng kiểm xe bán tải và phí đường bộ xe bán tải. Bạn có biết mức phí hiện nay là bao nhiêu và có thay đổi gì so với những năm trước không. Xe bán tải đã trở thành phương tiện vận chuyển vô cùng phổ biến trong nhiều năm trở lại đây. Mỗi năm có hàng triệu xe bán tải thực hiện các kỳ kiểm tra định kỳ để đảm bảo việc lưu thông không bị gián đoạn. Nếu bạn đang sở hữu dòng xe này thì hãy cùng thảm lót sàn ô tô Medicar tìm hiểu biểu phí đăng kiểm của xe bán tải mới nhất ngay nhé! 1. Xe bán tải là gì? Có phải là xe tải không? Rất nhiều người khi nghe đến xe bán tải đã nhầm lẫn là xe tải. Xe tải và xe bán tải là 2 dòng xe hoàn toàn khác nhau. Do vậy khi đăng kiểm hoặc thực hiện lưu thông trên đường bộ cũng sẽ áp dụng những quy định khác nhau. Xe bán tải hay còn gọi là xe Pickup có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe. Xe bán tải sẽ có tối đa là 5 chỗ ngồi chở tối đa 5 người và thùng xe được phép chở với khối lượng chuyên dụng cho phép. Theo Quy chuẩn báo hiệu đường bộ QCVN 412019 do Bộ GTVT ban hành, xe bán tải xe pick-up có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg được xem là XE CON trong tổ chức giao thông. Các xe bán tải có khối lượng chuyên chở cho phép từ 950 kg trở lên sẽ bị coi là XE TẢI. 2. Mới nhất 2023 Phí đăng kiểm và phí đường bộ xe bán tải Khi kiểm tra các biểu phí đăng kiểm và phí đường bộ rất nhiều chủ phương tiện không tìm thấy thông tin chi tiết về mức phí áp dụng cho xe bán tải nên rất thắc mắc về điều này. Vậy xe bán tải sẽ được xếp vào loại nào. Cùng phụ kiện xe ô tô số 1 Việt Nam tìm câu trả lời ngay nào! Phí đăng kiểm áp dụng cho xe bán tải Mức biểu phí đăng kiểm cho xe bán tải được áp dụng như sau Cụ thể Phí đăng kiểm ô tô bán tải = Phí đăng kiểm + phí cấp chứng nhận Xe ô tô bán tải có mức phí đăng kiểm là lượt. Lệ phí cấp chứng nhận đăng kiểm là lần => Như vậy tổng phí đăng kiểm ô tô bán tải = + = So với trước đây thì từ ngày 08 tháng 10 năm 2022 mức phí đăng kiểm có thay đổi, tuy nhiên chỉ là điều chỉnh nhỏ là tăng từ lượt đăng kiểm thành lượt đăng kiểm. Mức thay đổi này không khiến các chủ phương tiện phải lo lắng hay bận tâm quá nhiều. >> Tham khảo Chi phí và Thời hạn đăng kiểm xe ô tô Tải. Phí đường bộ xe bán tải 2023 Bên cạnh việc thực hiện đăng kiểm thì các phương tiện tham gia giao thông còn phải đóng phí đường bộ. Với mỗi dòng xe có khối lượng, kích thức và mục đích hoạt động khác nhau sẽ có những quy định phí khác nhau. Riêng về xe bán tải mức phí được bộ 2023 sẽ được áp dụng như sau Xe bán tải sẽ được áp dụng nội dung biểu phí với các dòng xe là Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. Cụ thể mức phí sẽ là Phí đường bộ xe bán tải 1 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 6 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 12 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 18 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 24 tháng VNĐ Phí đường bộ xe bán tải 30 tháng VNĐ Để đảm bảo việc lưu thông và vận hàng trong thời gian dài thì Medicar khuyên bạn nên chọn đóng phí đường bộ ô tô bán tải theo thời gian dài, có thể đóng theo 6 tháng, 12 tháng hoặc tối đa đến 30 tháng. >> Xem ngay Xe ô tô quá hạn đăng kiểm có bị phạt không? Xe bán tải có những đặc điểm riêng biệt, vừa được phép chở người vừa được chở hàng hóa vậy nên đang vướng nhiều các quy định về thuế suất và đăng kiểm. Vậy nên tùy vào từng thời điểm sẽ có những quy định khác nhau về mức phí. Bạn nên theo dõi thường xuyên để cập nhật các thông tin mới nhất. Trên đây là thông tin chi tiết về các quy định tính phí đăng kiểm xe bán tải và phí đường bộ xe bán tải 2023. Hy vọng đây sẽ là những cập nhật hữu ích giúp mỗi chủ xe bán tải có được sự chuẩn bị tốt nhất về chi phí khi đăng kiểm và tham gia đường bộ! >> Có thể bạn quan tâm Độ mâm xe ô tô có bị phạt không. Xe ô tô thay đèn led có đăng kiểm được không. Bảng mã lỗi xe Ford Ranger Wildtrak. Cách kiểm tra phạt nguội ô tô online. Máy lọc không khí trên ô tô. Bảng phí đường bộ còn gọi là phí sử dụng đường bộ, là một loại phí bắt buộc đối với các phương tiện lưu thông trên đường. Đây là một loại phí bắt buộc do nhà nước thu. Mức phí này không cố định chung mà phụ thuộc vào từng loại phương tiện. Để được tư vấn về phí đường bộ mới nhất, dịch vụ đăng ký, đăng kiểm, vui lòng liên hê 0912 39 8586 để được hỗ trợ tốt nhất! Xe chuyên dùng xi téc rửa đường Dongfeng nhập khẩu, có tổng tải trọng 16 tấn, được áp dụng mức phí sử dụng đường bộ theo mục 4 trong bảng phí đường bộ.Ảnh Minh Hải Auto BẢNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CẬP NHẬT 1/1/2020 Dưới đây, Minh Hải Auto xin gửi tới quý khách hàng trên toàn quốc, Bảng phí đường bộ xe cơ giới 2020 mới nhất do Bộ Tài Chính phát hành, áp dụng từ 01/01/2020 mời quý khách tham khảo TT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 BẢNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CHO XE TẢI CHUYÊN DÙNG 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Quý khách lưu ý Phí đường bộ là phí bắt buộc, kể cả chủ xe có đi hay không đi, đi ít hoặc đi nhiều, thì vẫn phải nộp loại phí này như bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm sẽ truy thu thời gian trước đây chưa nộp. Phân loại Bảng Phí Sử Dụng Đường Bộ Để thuận tiện cho việc nộp phí sử dụng đường bộ, Minh Hải Auto phân loại Bảng phí đường bộ cho từng loại xe, việc phân loại phí đường bộ xe ô tô sẽ giúp khách hàng tra cứu dễ dàng hơn. Xe chuyên dùng cuốn ép rác Hino, có tổng tải trọng 11 tấn, được áp dụng mức phí sử dụng đường bộ theo mục 3 trong bảng phí đường bộ.Ảnh Minh Hải Auto Bảng phí đường bộ cho xe 4 chỗ TT Loại Xe 4 Chỗ Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể 180 Xe 4 chỗ là loại xe mà rất nhiều khách hàng sử dụng và có nhu cầu biết chính xác về mức phí đường bộ cần phải nộp. Trên đây là bảng phí đường bộ mới nhất mà khách hàng có thể tham khảo. Bảng phí đường bộ xe ô tô 7 chỗ TT Bảng phí đường bộ cho Xe 7 Chỗ Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể 180 Phí đường bộ xe ô tô Bán tải Xe bán tải là loại xe mà khách hàng hiểu rằng vừa là xe con, vừa là xe chở hàng. Chính vì thế mà việc thắc mắc phí đường bộ áp dụng cho loại xe này được tính như thế nào là điều dễ hiểu. Thực ra, mức phí đường bộ của xe ô tô bán tải dược áp dụng như của xe như xe tải có tổng tải trọng nhỏ hơn 4 tấn, cụ thể là Loại phương tiện 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe bán tải chuẩn xác nhất Phí sử dụng đường bộ cho các loại xe ô tô tải Xe tải là một trong những loại xe được rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí sử dụng đường bộ, phí sử dụng đường bộ sẽ được áp dụng cho Tổng tải trọng của xe. Dưới đây mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải 2020 mới nhất của Bộ Tài Chính TT Loại Xe Tải Mức phí thu nghìn đồng 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg 180 2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg 590 5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 720 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg 7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên Đối tượng được miễn phí sử dụng đường bộ Ngoài những phương tiện bắt buộc phải nộp phí sử dụng đường bộ theo Bảng phí đường bộ nêu trên, dưới đây là những đối tượng phương tiện được miễn nộp phí sử dụng đường bộ, bao gồm Xe cứu thương Xe cứu hỏa Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. Đối tượng miễn phí đường bộ ngành giao thông Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm a Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. b Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. c Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. đ Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn, hãy liên hệ qua số hotline 0912 39 8586 để chúng tôi tư vấn. Trân trọng! XeCầm lái Thứ hai, 10/7/2017, 0653 GMT+7 Xin hỏi, phí đường bộ của xe bán tải có giống xe 5 chỗ và cụ thể phải nộp bao nhiêu tiền một năm Gia Bảo. >> Xem thêm Bảng giá xe cập nhật tại Việt Nam Câu hỏi cần tư vấn gửi về ngocdiep hoặc xe Gửi câu hỏi, ý kiến, tình huống giao thông tại đây hoặc về xe Trở lại XeTrở lại Xe Chia sẻ Công ty chúng tôi xin trân trọng gửi tới Quý khách hàng bảng thu biểu mức phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải, phí đường bộ cho xe tải cập nhật mới nhất năm 2020 theo quy định của Bộ Tài chính để Quý khách có thể thuận tiện trong quá trinh đăng kiểm xe. Liên hệ Mr. Tin - BIỂU MỨC PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT NĂM 2020 Chúng ta đều biết, một chiếc xe ô tô, xe bán tải hay xe tải đảm bảo tiêu chuẩn cho phép lưu thông trên đường thì chủ xe phải đóng một loại phí đó là phí bảo trì đường bộ theo đúng theo các quy định của nhà nước. Mức phí này sẽ trực tiếp do Bộ Tài Chính ban hành và sẽ có sự điều chỉnh qua từng năm sao cho phù hợp. Dưới đây, chúng tôi sẽ cho các bạn hiều rõ về phí đường bộ là gì? khi nào cần phải đóng phí đường bộ? và mức phí đường bộ cho từng loại xe là bao nhiêu? Mời các bạn theo dõi bên dưới nhé. Phí bảo trì đường bộ là gì? phí đường bộ là gì? Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định Phí bảo trì đường bộ hay gọi tắt là phí đường bộ là loại phí mà các chủ phương tiện lưu thông trên đường phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ nhằm mục đích phục vụ các phương tiện đóng phí di chuyển tốt nhất. Phí đường bộ sẽ được thu theo năm hoặc theo hạn đăng kiểm của xe và mức phí đường bộ sẽ do Bộ tài chính quy định. Sau khi nộp phí bảo trì đường bộ các chủ xe sẽ nhận được tem chứng nhận đã đóng phí để dán lên kính chắn gió của xe. Trên tem sẽ ghi rõ ngày bắt đầu nộp phí, ngày hết hạn và nơi các bạn đã đóng phí đường bộ. Và thường phí này chúng ta sẽ mua ngay tại các trạm đăng kiểm. THỜI GIAN NỘP PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ - PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ Phí sử dụng được tính theo năm, theo tháng hoặc theo chu kỳ đăng kiểm của xe. Đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian mà các bạn nộp. Cụ thể như sau Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo chu kỳ đăng kiểm - Đối với xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống Chủ phương tiện nộp phí sử dụng đường bộ cho các chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng thời gian nộp phí - Đối với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm 18 tháng, 24 tháng hoặc 30 tháng Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm 18, 24 hoặc 30 tháng Mua xe tải Hyundai Mighty 2017 sẽ được nộp phí đường bộ theo năm hoặc theo kỳ đăng kiểm Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu có nhu cầu nộp phí đường bộ theo năm dương lịch thì gửi thông báo bằng văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng hoặc giảm phương tiện đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đường bộ theo năm dương lịch cho các phương tiện của mình. Hằng năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem nộp phí đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí. Thời gian nộp phí đường bộ theo tháng Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí đường bộ theo tháng. Doanh nghiệp, HTX vận tải có văn bản lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp - hợp tác xã vận tải phải đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng nộp phí bảo trì đường bộ cho tháng tiếp theo. BẢNG MỨC PHÍ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT NĂM 2020 Theo phụ lục số 01 ban hành kèm theo thông tư 293/2016/TT-BTC, mức phí đường bộ cho từng dòng xe được quy định như sau STT Loại phương tiện chịu phí Mức thu nghìn đồng 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng 1 Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký tên cá nhân 130 390 780 2 Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi trừ xe đăng ký tên cá nhân; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4000 kg; các loại xe buýt, xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 3 Xe chở người từ 10 chỗ đến 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 270 810 4 Xe chở người từ 25 chỗ đến 40 chỗ, xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg 390 5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo đến dưới kg 590 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg đến dưới kg 720 7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu khéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg đến dưới kg 8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ kg trở lên Liên hệ Mr. Tin - để được tư vấn cụ thể PHƯƠNG THỨC NỘP PHÍ ĐƯỜNG BỘ, NỘP - MUA PHÍ ĐƯỜNG BỘ Ở ĐÂU? Về phương thức mua phí đường bộ Với các xe ô tô, xe tải, xe đầu kéo đăng ký dân sự tại Việt Nam, phí đường bộ sẽ được mua theo năm, theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo tháng, đã được nêu rõ như phía bên trên. Mua phí đường bộ ở đâu? Nộp phí đường bộ ở đâu? Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 29-02V tại Hà Nội Trung tâm đăng kiểm sẽ là nơi thu phí đường bộ, bán phí đường bộ cho các chủ phương tiện khi các bạn có nhu cầu. Sau khi nộp phí đường xong, các bạn sẽ được Trạm đăng kiểm cấp 1 tem nộp phí bảo trì đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí và dán lên kính chắn gió của xe. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ. Xe quân sự biên chế trong quân đội nhân dân Việt Nam Theo quy định của nhà nước và Bô Tài chính, các dòng xe sau đây sẽ được miễn phí bảo trì đường bộ 1. Xe cứu thương 2. Xe cứu hỏa 3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ 4. Xe chuyên dùng phụ vụ quốc phòng, bao gồm Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi chở lên; xe ô tô tải có mui che và có lắp ghế ngồi trong thùng xe có nền đỏ - số trắng. 5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công An, Công an tỉnh, Công an Thành phố, Công an quận, huyện... bao gồm a Xe tuần tra kiểm soát giao thông của Cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe có đèn xoay và 2 bên thân xe có in dòng chữ "CẢNH SÁT GIAO THÔNG". b Xe ô tô Cảnh sát 113 có in dòng chữ "CẢNH SÁT 113" ở hai bên thân xe. c Xe ô tô Cảnh sát cơ động có in dòng chữ "CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG" ở hai bên thân xe. d Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an đi làm nhiệm vụ. e Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, xe cứu nạn. 6. Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an. 7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Bên trên là tất cả các thông tin về phí đường bộ, phí bảo trì đường bộ mà quý khách cần tham khảo. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. ĐẠI KIM AUTO - PHÂN PHỐI XE TẢI, SƠ MI RƠ MOOC Hotline Địa chỉ Số 276 Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội. Chi phí lăn bánh xe tải mới nhất do sinotruk việt nam phân phối muốn chia sẽ cho khách hàng. Để lưu hành trên đường, chủ sở hữu cần phải hoàn tất các thủ tục, hoàn thiện đăng ký đăng kiểm, đóng thuể, để các cơ quan chức năng quản lý được số lượng xe, chất lượng xe, chủ sở hữu của xe,… để dễ dàng truy tìm và quản lý. Chi phí lăn bánh xe tải sẽ bao gồm giá xe được niêm yết tại đại lý cộng thêm các loại thuế, phí khác gồm có Thuế Trước bạ xe tải 2% giá trị/Hoá đơn bán xe Phí đăng ký xe ô tô Phí đăng kiểm lưu hành xe theo tổng tải trọng từng xe Phí bảo trì đường bộ theo tổng tải trọng từng xe Bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau Bảo hiểm thân vỏ xe theo từng phân khúc tải trọng xe khác nhau Các chi phí khác… Chi tiết các loại phí khi mua xe tải 1. Thuế trước bạ xe tải Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô Mức thu là 2%. 2. Phí cấp biển số xe tải Phí cấp mới biển số xe tải cụ thể như sau Khu vực 1 Hà Nội, TPHCM VNĐ Khu vực 2 Thành phố, Thị xã VNĐ Khu vực 3 khu vực còn lại VNĐ 3. Phí đăng kiểm xe ô tô tải Khi thực hiện xong đăng ký xe thì tiếp theo sẽ thực hiện đăng kiểm chất lượng của xe trước khi lưu thông trên đường. Bảng phí đăng kiểm xe ô tô tải STT Loại Xe Cơ Giới Mức Giá Lệ Phí Thành Tiền 1 Xe ô tô tải co khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe. VNĐ VNĐ VNĐ 2 Xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo. VNĐ VNĐ VNĐ 3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn VNĐ VNĐ VNĐ 4 xe ô tô tải có khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn VNĐ VNĐ VNĐ 5 máy kéo,xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các phương tiện vận chuyển tương tự VNĐ VNĐ VNĐ 6 Rơ moóc, sơ mi rơ mooc VNĐ VNĐ VNĐ 7 Xe ô tô chở người trên 40 ghế kể cả lái xe xe buýt VNĐ VNĐ VNĐ 8 xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế kế cả lái xe VNĐ VNĐ VNĐ 9 xe ô tô chở người từ 10 đến 24 ghế kể cả lái xe VNĐ VNĐ VNĐ 10 xe ô tô chở dưới 10 chỗ ngồi VNĐ VNĐ VNĐ 11 xe ba bánh và các phương tiện vận chuyển tương tự VNĐ VNĐ VNĐ 12 xe ô tô cứu thương VNĐ VNĐ VNĐ 4. Phí bảo trì đường bộ xe tải Thông tư số 70/2021/TT-BTC có quy định rất chi tiết về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư quy định đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, bao gồm Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự sau đây gọi chung là ô tô Cụ thể mức phí sử dụng đường bộ như sau STT LOẠI PHƯƠNG TIỆN 1 THÁNG 6 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG 24 THÁNG 30 THÁNG 1 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 2 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 3 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 4 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 5 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg đến dưới kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg đến dưới kg VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ 7 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ kg trở lên VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ Xe cứu thương Xe cứu hỏa Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh xe ô tô của các lực lượng công an Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,… bao gồm Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”. Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe. Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe. Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ. Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo. Ghi chú Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí bằng 92% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 từ tháng tứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phi bằng 85% mức phí của một tháng trong biểu nêu trên Thời gian tính phí theo biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe. Không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trong trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước. Thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng X số tháng phải nộp của chu kì trước. Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, đối với xe tải dựa trên tải trọng của xe. Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện. 5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc mà chủ xe cơ giới phải mua theo luật định nhằm bảo vệ quyền lợi cho nạn nhân khi gặp tai nạn giao thông do xe cơ giới gây ra. Và cũng giúp bảo vệ tài chính cho chủ xe trước những rủi ro bất ngờ. Trên thị trường phí bảo hiểm được rao bán ở nhiều mức giá khác nhau, tuy nhiên Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới áp dụng như sau TT Loại xe Phí bảo hiểm đồng I Mô tô 2 bánh 1 Từ 50 cc trở xuống 2 Trên 50 cc II Mô tô 3 bánh III Xe gắn máy bao gồm xe máy điện và các loại xe cơ giới tương tự 1 Xe máy điện 2 Các loại xe còn lại IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup, minivan V Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 22 Trên 25 chỗ ngồi [ + x số chỗ ngồi – 25 chỗ] 23 Xe vừa chở người vừa chở hàng Pickup, minivan VI Xe ô tô chở hàng xe tải 1 Dưới 3 tấn 2 Từ 3 đến 8 tấn 3 Trên 8 đến 15 tấn 4 Trên 15 tấn Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác. Trong đó, phí bảo hiểm đối với xe tập lái tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên. Phí bảo hiểm đối với xe Taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng pickup, minivan kinh doanh vận tải. Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi. Đối với các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn. Phí bảo hiểm đối với xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng, phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc. Phí bảo hiểm đối với xe buýt tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi. Theo quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-BTC, phí bảo hiểm nêu trên chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng. 6. Phí bảo hiểm thân vỏ xe Đối với khách hàng mua xe tải trả góp, thì ngân hàng sẽ có điều khoản bắt buộc phải mua bảo hiểm cho khoản vay và mua bảo hiểm cho tài sản gọi là bảo hiểm thân vỏ xe. Bảo hiểm này có giá trị từ – giá trị xe, tùy từng công ty bảo hiểm. Với những khách hàng mua xe trả hết thì không cần phải mua bảo hiểm này, nhưng để bảo vệ tài sản khi có sự cố xảy ra, thì khuyến cáo nên mua bảo hiểm này. 7. Các chi phí khác Ngoài các khoản phí trên thì còn có các chi phí khác bạn phải bỏ ra khi mua xe tải gồm có Chi phí bọc meca biển số xe Chi phí Dán logo – Decan xe Chi phí gắn camera hành trinh, định vị, phù hiệu vận tải Chi phí cắt khí thải… Ví dụ về cách tính chi phí lăn bánh xe tải của loại xe đầu kéo Howo MAX 440 hp cầu láp STT Giá xe đầu kéo Howo MAX 440 hp cầu láp Đã bao gồm VAT VNĐ 1 Lệ phí trước bạ 2% VNĐ 2 Phí đăng kí xe + bọc meca, dán decan xe VNĐ 3 Phí đăng kiểm xe VNĐ 4 Phí bảo trì đường bộ VNĐ 5 Bảo hiểm TNDS VNĐ 6 Bảo hiểm thân vỏ 1,8% VNĐ 7 Camera tích hợp định vị VNĐ 8 Phù hiệu xe VNĐ Tổng chi phí lăn bánh VNĐ Tổng cộng chi phí lăn bánh xe tải VNĐ Ngoài các khoản phí trên sẽ còn một số khoản phí khác phát sinh, và chưa bao gồm các khuyến mãi, ưu đãi tại đại lý. Do đó nếu có nhu cầu mua xe đầu kéo Howo MAX 460 hp cầu láp hãy liên hệ trực tiếp đến SINOTRUK VIỆT NAM để được tư vấn về chi phí lăn bánh xe tải của các loại xe hiện có trên website của SINOTRUK VIỆT NAM Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ CÔNG TY CỔ PHẦN SINOTRUK VIỆT NAM Nhà nhập khẩu và phân phối xe tải hạng nặng Howo Sinotruk số 1 tại Việt Nam Hotline 0836 122 268 Fanpage howosinotrukmiennam Email nguyenduchao588 Chatzalo 0836122268 Địa chỉ 1266 Đường Võ Nguyên Giáp, Phường Phước Tân, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai Đăng nhập Đăng ký

mức phí đường bộ xe bán tải