Bạn có thể nhập trực tiếp tên lôgic của cột lựa chọn trong Tên lôgic thuộc tính hộp văn bản. Label: Thay thế nhãn mặc định được gán cho thuộc tính trên bảng bằng văn bản được chỉ định trong đầu vào này. Kế hoạch 2746/KH-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hành động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2022. Công văn 4644/BTTTT-CĐSQG của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Quyết định 505/QĐ-TTg ngày 22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Đọc bằng ngôn ngữ khác. Bản dịch Tiếng Việt: Bản dịch này mục đích để khuyến khích các bạn đóng góp vào dự án free-programming-books mà Các thông số metadata có thể thay đổi tùy thuộc vào thiết bị chụp là máy ảnh hay điện thoại. Bạn có thể biết được tên thiết bị chụp tại mục Camera model, nhà sản xuất (Camera maker), kích thước ảnh (Dimesion), chỉ số Bit depth, hệ màu, ISO, tiêu cự, khẩu độ. Một số chuyên gia cho rằng đã đến lúc con người nghiêm túc về AI, bởi nó có thể sớm thay đổi theo chiều hướng đáng sợ. Ajeya Cotra, chuyên gia nghiên cứu các rủi ro AI của Open Philanthropy, cho rằng AI đã bắt đầu vào thời kỳ hoàng kim. Hai năm trước, bà ước tính 15% khả Fast Money. Metadata là gì? Nó mang lại những lợi ích gì với người sử dụng? Đây chắc hẳn là thắc mắc của rất nhiều người khi tìm hiểu về lĩnh vực Digital Marketing. Nếu bạn cũng đang tìm lời giải đáp về metadata thì hãy theo dõi bài viết dưới đây để trau dồi vốn kiến thức của mình nhé! Thuật ngữ metadata là gì? Metadata hay còn gọi là siêu dữ liệu, đây là dữ liệu miêu tả về dữ liệu. Cụ thể, nó mô tả về bối cảnh của dữ liệu từ đó giúp chúng ta tổ chức, tìm và hiểu hơn dữ liệu. Ví dụ, khi nhìn vào một tập tin ảnh chụp bằng máy ảnh lưu trên máy tính, ngoài các thông tin được phô diễn ra ngoài như hình ảnh, vị trí bố cục vật thể, cảnh sắc,… bạn còn biết được ảnh đang được lưu trữ dưới dạng file gì, kích thước ra sao, lưu ở mục nào, ổ nào và được chụp vào hôm nào. Siêu dữ liệu là gì? Do vậy, metadata chứa đựng 3 thông tin quan trọng sau đây Cấu trúc của dữ liệu. Thuật toán sử dụng để tổng hợp các dữ liệu. Ánh xạ xác định sự tương ứng của dữ liệu từ môi trường tác nghiệp chuyển sang kho dữ liệu. Vậy cấu trúc của metadata là gì? Nội dung và cấu trúc của metadata sẽ có sự thay đổi tùy theo mục đích sử dụng của người dùng. Nhưng về cơ bản, chúng bao gồm những loại thông tin cơ bản sau đây Thông tin mô tả về bản thân của dữ liệu metadata. Thông tin về dữ liệu mà bản thân metadata mô tả. Thông tin về tổ chức, cá nhân liên quan đến dữ liệu và dữ liệu metadata. Metadata có vai trò như thế nào trong lưu trữ web? Metadata sẽ nằm bên dưới từng đối tượng số và nó đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, tổ chức và sử dụng. Khi được tạo ra và được sử dụng đúng mục đích, nó sẽ giúp người dùng làm rõ và nhất quán thông tin. Từ đó, tạo sự thuận lợi cho việc phát hiện các thông tin tìm kiếm, tích hợp cũng như truy xuất tài nguyên. Khi được gắn thẻ với metadata đối tượng số nào cũng được tự động liên kết với các yếu tố thích hợp khác. Nhờ đó bạn có thể dễ dàng tổ chức và phát hiện chúng. Như vậy, có metadata bạn có thể Tìm tài nguyên bằng tất cả các dạng tiêu chí. Nhận diện ra được nhiều tài nguyên khác nhau. Có thể dễ dàng thu thập các tài nguyên theo cùng một chủ đề. Dễ dàng lần ra dấu vết của ccs tài nguyên. Xem thêm MCSA là gì? Phân biệt MCSA và MCSE Metadata được đặt ở đâu? Mối liên hệ giữa dự liệu này và tài nguyên thông tin mà nó mô tả được thể hiện ở một trong hai cách sau đây Phần tử metadata chứa trong một biểu ghi tách biệt ở bên ngoài đối tượng mô tả. Phần tử metadata có thể được gắn vào bên trong tài nguyên mà nó mô tả. Metadata thường được đặt ở đâu? Ngày trước, các mô tả dữ liệu thường nằm ngoài đối tượng mô tả. Còn hiện nay chúng được gắn vào trong bản thân tài nguyên hoặc liên kết với tài nguyên mà nó mô tả. Ví dụ như trường hợp các thẻ meta của tài liệu HTML hoặc tiêu đề TEI trong tài liệu điện tử. Các dạng siêu dữ liệu Metadata được thể hiện theo nhiều dạng, nhiều sắc thái khác nhau và chứa các thông tin bổ sung về nơi tạo ra một tài nguyên Ai là người tạo ra, nó có ý nghĩa gì, lần truy cập cuối là khi nào,… và nhiều chi tiết khác. Cũng giống như một thẻ mô tả sách hoặc thẻ thư viện nó mô tả các đối tượng và thêm vào đó nhiều sắc thái hơn. Có 3 dạng metadata chính đó là Descriptive, administrative, structural. Descriptive metadata mô tả Nó thêm thông tin về tài nguyên đó là cái gì, gồm những gì và người tạo ra tài nguyên. Administrative metadata cấu trúc Nó gồm các dữ liệu bổ sung về cách thức của các yếu tố dữ liệu được tổ chức. Metadata quản trị Bao gồm các thông tin về nguồn gốc, dạng tài nguyên và quyền truy cập vào tài nguyên này sẽ do dữ liệu này cung cấp. Qua những thông tin trên chắc hẳn bạn cũng có thể thấy được metadata thật sự hữu ích và vô cùng cần thiết với chúng ta hiện nay. Mong rằng, bài viết trên đã giúp bạn hiểu được metadata là gì và có thêm nhiều kiến thức tổng quát về dạng dữ liệu này. metadata là dữ liệu về dữ liệu hoặc tài liệu về thông tin được người dùng yêu cầu. Trong Data Warehouse, metadata là một trong những khía cạnh thiết yếu. Metadata bao gồm những điều sau Vị trí và mô tả của hệ thống kho và các thành định nghĩa, cấu trúc và nội dung của chế độ xem Data Warehouse và người dùng định các nguồn dữ liệu có thẩm quy tắc tích hợp và chuyển đổi được sử dụng để điền dữ quy tắc tích hợp và chuyển đổi được sử dụng để cung cấp thông tin đến các công cụ phân tích của người dùng tin đăng ký để cung cấp thông tin cho người đăng ký phân chỉ số được sử dụng để phân tích việc sử dụng và hoạt động của kho quyền bảo mật, danh sách kiểm soát truy cập, Metadata được sử dụng để xây dựng, duy trì, quản lý và sử dụng Data Warehouse. metadata cho phép người dùng truy cập để giúp hiểu nội dung và tìm dữ liệu. Các bài viết liên quan Một số ví dụ về metadata làTại sao metadata lại cần thiết trong Data Warehouse?Các loại metadataOperational MetadataExtraction and Transformation MetadataEnd-User MetadataSáng kiến ​​trao đổi metadataKhung tiêu chuẩn trao đổi metadataCác thành phần của Khung chuẩn trao đổi metadataMetadata RepositoryLợi ích của Metadata Repository Danh mục thư viện có thể được coi là metadata. metadata thư mục bao gồm một số thành phần được xác định trước đại diện cho các thuộc tính cụ thể của tài nguyên và mỗi mục có thể có một hoặc nhiều giá trị. Các thành phần này có thể là tên của tác giả, tên của tài liệu, tên của nhà xuất bản, ngày xuất bản và các phương pháp mà nó thuộc nội dung và chỉ mục trong sách có thể được coi là metadata cho sử chúng ta nói rằng một mục dữ liệu về một người là 80. Điều này phải được xác định bằng cách lưu ý rằng đó là trọng lượng của người đó và đơn vị là kilôgam. Do đó, trọng lượng, kilogam là metadata về dữ liệu là ví dụ khác về metadata là dữ liệu về các bảng và số liệu trong một báo cáo như cuốn sách này. Một bảng là một bản ghi có tên ví dụ tiêu đề bảng và có các tên cột của bảng có thể được coi là metadata. Các số liệu cũng có tiêu đề hoặc tên. Đầu tiên, nó đóng vai trò như chất keo liên kết tất cả các phần của Data theo, nó cung cấp thông tin về nội dung và cấu trúc cho các nhà phát cùng, nó mở ra cánh cửa cho người dùng cuối và làm cho nội dung dễ nhận biết theo cách hiểu của họ. Metadata giống như một trung tâm thần kinh. Các quy trình khác nhau trong quá trình xây dựng và quản lý Data Warehouse tạo ra các phần của metadata Data Warehouse. Một quy trình khác sử dụng các phần của metadata do một quy trình tạo ra. Trong Data Warehouse, metadata đảm nhận một vị trí quan trọng và cho phép giao tiếp giữa các phương pháp khác nhau. Nó hoạt động như một trung tâm thần kinh trong Data Warehouse. Hình thể hiện vị trí của metadata trong Data Warehouse. Metadata trong Data Warehouse chia thành ba phần chính Operational MetadataExtraction and Transformation MetadataEnd-User Metadata Operational Metadata Như chúng ta đã biết, dữ liệu cho Data Warehouse được lấy từ nhiều hệ thống hoạt động khác nhau của doanh nghiệp. Các hệ thống nguồn này bao gồm các cấu trúc dữ liệu khác nhau. Các phần tử dữ liệu được chọn cho Data Warehouse có độ dài trường và kiểu dữ liệu khác nhau. Khi chọn thông tin từ hệ thống nguồn cho Data Warehouse, chúng tôi phân chia hồ sơ, kết hợp yếu tố tài liệu từ các tệp nguồn khác nhau và xử lý nhiều lược đồ mã hóa và độ dài trường. Khi chúng tôi cung cấp thông tin cho người dùng cuối, chúng tôi phải có khả năng liên kết thông tin đó lại với các tập dữ liệu nguồn. metadata hoạt động chứa tất cả thông tin này về các nguồn dữ liệu hoạt động. Extraction and Transformation Metadata Metadata trích xuất và chuyển đổi bao gồm dữ liệu về việc xóa dữ liệu khỏi hệ thống nguồn, cụ thể là tần suất trích xuất, phương pháp trích xuất và các quy tắc nghiệp vụ cho việc trích xuất dữ liệu. Ngoài ra, danh mục metadata này chứa thông tin về tất cả quá trình chuyển đổi dữ liệu diễn ra trong vùng dữ liệu. End-User Metadata Metadata người dùng cuối là bản đồ điều hướng của các Data Warehouse. Nó cho phép người dùng cuối tìm dữ liệu từ các Data Warehouse. metadata người dùng cuối cho phép người dùng cuối sử dụng thuật ngữ kinh doanh của họ và tìm kiếm thông tin theo những cách mà họ thường nghĩ về doanh nghiệp. Sáng kiến ​​trao đổi metadata được đề xuất nhằm đưa các nhà cung cấp trong ngành và người dùng lại với nhau để giải quyết nhiều vấn đề và vấn đề nghiêm trọng liên quan đến trao đổi, chia sẻ và quản lý metadata. Mục tiêu của tiêu chuẩn trao đổi metadata là xác định một cơ chế có thể mở rộng sẽ cho phép nhà cung cấp trao đổi metadata chuẩn cũng như mang theo metadata “độc quyền”. Các thành viên sáng lập đã nhất trí về các mục tiêu ban đầu sau Tạo cơ chế truy cập tiêu chuẩn độc lập với nhà cung cấp, do ngành xác định và được duy trì và các giao diện lập trình ứng dụng API cho phép người dùng kiểm soát và quản lý việc truy cập cũng như thao tác với metadata trong môi trường duy nhất của họ thông qua việc sử dụng các công cụ tuân thủ tiêu chuẩn trao dùng được phép xây dựng các công cụ đáp ứng nhu cầu của họ và cũng sẽ ban hànhBlend chúng để điều chỉnh cho phù hợp với các cấu hình công cụ phép các công cụ riêng lẻ thỏa mãn các yêu cầu metadata của chúng một cách tự do và hiệu quả trong nội dung của mô hình trao tả một cơ sở hạ tầng thực hiện đơn giản, sạch sẽ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuân thủ và tăng tốc độ áp dụng bằng cách giảm thiểu số lượng sửa đổi. Để tạo ra một thủ tục và quy trình không chỉ để duy trì và thiết lập thông số kỹ thuật tiêu chuẩn trao đổi mà còn để cập nhật và mở rộng nó theo thời gian. Việc triển khai mô hình metadata chuẩn trao đổi giả định rằng bản thân metadata đó có thể được lưu trữ ở định dạng lưu trữ thuộc bất kỳ loại nào tệp ASCII, bảng quan hệ, định dạng cố định hoặc tùy chỉnh, Nó là một khuôn khổ dựa trên một khuôn khổ sẽ chuyển một yêu cầu truy cập thành chỉ mục trao đổi tiêu chuẩn. Một số cách tiếp cận đã được đề xuất trong liên minh trao đổi metadata Procedural ApproachASCII Batch ApproachHybrid Approach Trong cáchprocedural approach, giao tiếp với API được tích hợp trong công cụ. Nó cho phép mức độ linh hoạt cao nhất. Trong phương pháp ASCII Batch approach, thay vì dựa vào định dạng tệp ASCII chứa thông tin của các mục metadata khác nhau và các yêu cầu truy cập được tiêu chuẩn hóa tạo nên mô hình metadata tiêu chuẩn trao đổi. Trong cách Hybrid approach, nó tuân theo mô hình hướng dữ liệu. Standard Metadata Model Nó đề cập đến định dạng tệp ASCII, được sử dụng để đại diện cho metadata đang được trao đổi. Standard access framework mô tả số lượng hàm API tối thiểu. Tool profile được cung cấp bởi từng nhà cung cấp công cụ. The user configurationlà một tệp giải thích các đường dẫn trao đổi hợp pháp cho metadata trong môi trường của người dùng. Bản thân metadata được lưu trữ và kiểm soát bởi kho metadata. Phần mềm quản lý kho metadata có thể được sử dụng để ánh xạ dữ liệu nguồn đến cơ sở dữ liệu đích, tích hợp và chuyển đổi dữ liệu, tạo mã để chuyển đổi dữ liệu và di chuyển dữ liệu vào kho. Nó cung cấp một bộ công cụ để quản lý metadata trên toàn doanh loại bỏ và giảm thiểu sự không nhất quán, dư thừa và sử dụng không đầy cải thiện khả năng kiểm soát của tổ chức, đơn giản hóa việc quản lý và hạch toán tài sản thông làm tăng sự phối hợp, hiểu biết, xác định và sử dụng các tài sản thông thực thi các tiêu chuẩn phát triển CASE với khả năng chia sẻ và sử dụng lại thúc đẩy đầu tư vào các hệ thống kế thừa và sử dụng các ứng dụng hiện cung cấp một mô hình quan hệ cho các RDBMS không đồng nhất để chia sẻ thông cung cấp công cụ quản trị dữ liệu hữu ích để quản lý tài sản thông tin của công ty với từ điển dữ làm tăng độ tin cậy, khả năng kiểm soát và tính linh hoạt của quá trình phát triển ứng dụng. Metadata là siêu dữ liệu được sử dụng để cung cấp các thông tin về dữ liệu khác. Một số loại Metadata sẽ rất đa dạng về đặc điểm và tính cụ thể các chức năng đó là gì? Cách sử dụng các loại Metadata như thế nào để có hiệu quả tối đa?BKHOST sẽ đem đến cho bạn lời giải đáp trong bài viết dưới là gì?Metadata là gì?Metadata là siêu dữ liệu tham chiếu có khả năng cung cấp thông tin về dữ liệu khác. Trong Zen and the Art of Metadata Maintenance, John W. Warren mô tả siêu cấu trúc dữ liệu là “both a universe and DNA”.Metadata giúp tóm tắt thông tin cơ bản về dữ liệu. Nhờ vào đó, bạn có thể sử dụng các dữ liệu này hoặc các phiên bản dữ liệu khác cũng như tìm kiếm chúng dễ dàng hơn. Ngoài ra, nó còn được sử dụng cho các tập tin máy tính, hình ảnh, cơ sở dữ liệu quan hệ, video, tệp âm thanh hoặc trang hết các trang web đều lựa chọn sử dụng Metadata để mô tả nội dung và từ các khoá được liên kết. Dữ liệu có độ chính xác và chi tiết thế nào cũng là một yếu tố khiến cho người dùng muốn hoặc không muốn truy cập vào trang thập niên 1990, trong một tìm kiếm, người ta xác định vị trí bằng các thẻ meta. Đồng thời, với sự gia tăng SEO nên nhiều trang web sử dụng nhiều Metadata từ khoá để đánh lừa các công cụ tìm kiếm rằng đó là những trang web phù công cụ tìm kiếm hạn chế sự phụ thuộc vào các thẻ meta để ngăn chặn khả năng đánh lừa hệ thống của các trang web bằng cách thường xuyên thay đổi tiêu chí xếp hạng. Chẳng hạn như Google liên tục tạo ra, nâng cấp và thay đổi các thuật toán dùng cho việc quyết định thứ hạng để tránh việc gian lận từ các trang thủ công có độ chính xác cao hơn bởi người dùng có thể nhập bất cứ thông tin liên quan nào giúp hỗ trợ mô tả tệp. Còn với Metadata tự động chứa nhiều thông tin cơ bản hơn và được hiển thị dưới dạng kích thước tệp, phần mở rộng tệp, thời điểm và người tạo trường hợp sử dụng MetadataMetadata được tạo khi bất cứ tài liệu, tệp hoặc một thông tin nào đó được sửa đổi hoặc xóa bỏ. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để làm tăng tuổi thọ của dữ liệu hiện tại bằng cách cho phép người dùng tìm kiếm ra những phương pháp áp dụng cho phép nhiều đối tượng tự động xác định và ghép nối tương thích với nhau nhằm tối ưu hoá việc sử dụng nội dung dữ liệu. Những công cụ search sẽ kiểm tra và phân tích Metadata có liên kết HTML. Việc phân tích này nhằm xác định những gì sẽ hiển thị trên các trang ngữ của Metadata khá đơn giản và phù hợp với hầu hết hệ thống máy tính và người dùng. Ở một mức độ tiêu chuẩn hoá hỗ trợ khả năng tương tác và tích hợp hiệu quả hơn giữa ứng dụng và các hệ thống thông tin khác số công ty về lĩnh vực kỹ thuật số, dịch vụ tài chính hay chăm sóc sức khoẻ sử dụng Metadata để thu thập các thông tin chi tiết về cách cải tiến sản phẩm hoặc nâng cấp quy trình. Hiện nay, công nghệ AI ngày càng phát triển là nền tảng hỗ trợ quản lý Metadata tốt hơn bằng cách lập danh mục và gắn thẻ nội dung thông sử và nguồn gốc của MetadataNăm 1969, Jack E. Myers là người sáng lập ra Metadata Information Partners đã cho ra mắt thuật ngữ Metadata. Đến năm 1986, Myers đã hoàn tất việc đăng ký nhãn hiệu cho một bài báo học thuật xuất bản năm 1967, các giáo sư David Griffel và Stuart McIntosh của Viện Công nghệ Massachusetts đã mô tả Metadata là “một bản ghi… của các bản ghi dữ liệu”. Ngoài ra, họ còn cho biết rằng cần có “phương pháp tiếp cận siêu ngôn ngữ” hay “ngôn ngữ meta” giúp hệ thống máy tính phân tích đúng dữ liệu này và bối cảnh của nó với các phần dữ liệu có liên quan 1964, Philip R. Bagley đã thực hiện luận án về việc tạo ra phần tử Metadata. Mặc dù luận án này không được phê duyệt nhưng nó vẫn được xuất bản dưới dạng báo cáo theo hợp đồng với Văn phòng Nghiên cứu Khoa học Không quân Hoa Kỳ vào tháng 1 năm loại Metadata phổ biếnMetadata được phân loại dựa vào các chức năng trong việc quản lý thông tinAdministrative metadata Cung cấp quyền truy cập vào dữ liệu và quyền của người metadata Cung cấp thông tin về bản quyền, giấy phép và tiền bản metadata Xác định các đặc điểm cụ thể của một phần dữ liệu, chẳng hạn như dữ liệu thư mục, từ khóa, tên bài hát, số lượng, metadata Cung cấp vị trí của mục dữ liệu trong một khuôn khổ hoặc trình tự phân metadata Hỗ trợ triển khai mô hình thu thập và xử lý dữ liệu thống metadata Có khả năng theo dõi lịch sử của một phần dữ liệu khi nó di chuyển nhằm khắc phục các vấn đề lỗi hiệu metadata Liên quan đến các thông tin mô tả chất lượng của nội dung thống metadata Có khả năng phân tích và sử dụng chính xác các số liệu được tìm thấy trong báo cáo, khảo sát và các tài liệu tóm metadata Cho phép người dùng quan sát các phần tử của một đối tượng dữ liệu phức tạp, thường được sử dụng trong nội dung kỹ thuật metadata Là các dữ liệu được sắp xếp và phân tích mỗi khi có người dùng truy cập vào sử dụng Metadata hiệu quảTốc độ dữ liệu phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy mối quan tâm đến giá trị kinh doanh tiềm năng có được dựa trên Metadata. Hầu hết các cấu trúc dữ liệu vừa mang đến cơ hội vừa mang đến thách quản lý cung cấp một khuôn khổ cho các tập dữ liệu rời rạc được lưu trữ trên nhiều hệ thống khác nhau. Đồng thời, nó còn cung cấp quyền phê duyệt của tổ chức để thực hiện công việc mô tả thông tin dữ liệu kinh doanh hay thông số dữ quản lý được triển khai để thu thập các dữ liệu cũ và phát triển các phương pháp phân loại dữ liệu theo danh mục hoặc cơ sở dữ liệu trung tâm. Ngoài ra, các chiến lược triển khai này còn được sử dụng để cải thiện phân tích dữ liệu, phát triển chính sách Metadata quản lý và triển khai hướng đánh giá theo quy cơ bản, Metadata quản lý sử dụng giao diện người dùng dựa trên web để xác định các thuộc tính của một phần dữ liệu cụ thể như tên tệp, tác giả tệp hoặc số ID khách hàng. Điều này cho phép người dùng truy cập vào tài liệu có thể xem và hiểu các thuộc tính khác nhau của dữ chuẩn hóa MetadataMột số tiêu chuẩn ngành được phát triển hỗ trợ triển khai Metadata trở nên tối ưu hơn, đảm bảo tính nhất quán về ngôn ngữ, định dạng, chính tả và một số thuộc tính mô tả dữ liệu Core là một tiêu chuẩn chung phổ biến được phát triển nhằm hỗ trợ việc lập chỉ mục các danh mục thẻ thư viện vật lý. Tiêu chuẩn này sau đó được cải tiến dành cho Metadata kỹ thuật số dựa trên Core mô tả các thuộc tính của 15 yếu tố dữ liệu chính như tiêu đề, tác giả, chủ đề, mô tả, nhà xuất bản, cộng tác viên, ngày, loại, định dạng, định danh, nguồn, ngôn ngữ, mối quan hệ, phạm vi và quản lý đồ mô tả đối tượng Metadata cũng là một loại tiêu chuẩn hoạt động dựa trên XML, dành cho các thư viện được triển khai bởi Network and Standards Development Office của là một tiêu chuẩn mới dựa trên sự hợp tác phần mềm mã nguồn mở. Nó cung cấp một tập hợp các lược đồ hướng tới những dữ liệu Internet có cấu trúc, email và các dạng dữ liệu kỹ thuật số đồ Metadata trong các lĩnh vựcMột lược đồ Metadata tiêu chuẩn được triển khai dành riêng cho các ngành nhưNghệ thuật và nhân vănText Encoding Initiative bao gồm một số tổ chức phát triển các tiêu chuẩn chỉ định cho phương pháp mã hoá cho phép biểu thị văn bản dưới dạng kỹ thuật Core là một tiêu chuẩn dữ liệu cho phép mô tả các tác phẩm của văn hóa thị giác cũng như các hình ảnh ghi lại hóa – xã hộiData Documentation Initiative là một dạng tiêu chuẩn hoá giúp mô tả dữ liệu được sử dụng trong khoa học hành vi và các ngành liên quan Archives Language Community được sử dụng để triển khai kho tài nguyên ngôn ngữ ảo trên toàn thế họcDarwin Core được sử dụng để chia sẻ thông tin về các mẫu sinh vật Metadata Language là một định dạng đánh dấu XML cho phép người dùng đọc hiểu để chia sẻ dữ liệu về khoa học trái Geospatial Data Committee hỗ trợ triển khai một số định dạng mới để ghi lại dữ liệu nghiên cứu không gian địa kết về MetadataTrên đây là những thông tin chi tiết về Metadata mà chúng tôi đã tổng hợp được. Hy vọng qua đây bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về Metadata và các cách dùng hiệu quả còn có câu hỏi nào liên quan đến Metadata, hãy để lại ở bên bình luận bên dưới, BKHOST sẽ trả lời bạn trong thời gian sớm Antes de começar a trabalhar o termo “Metadata” é necessário entender que ele é um termo em inglês. Portanto, para melhorar o entendimento, iremos trabalhar o termo “Metadados” que é apenas a tradução de Metadata para maioria dos usos da tecnologia da informação, o prefixo de meta transmite “uma definição ou descrição subjacente”. É assim que, em sua forma mais básica, podemos afirmar que metadados são dados sobre também o que é iOS! Saiba mais sobre o SO da Apple!No entanto, de forma mais precisa, os metadados descrevem dados que possuem informações específicas como tipo, comprimento, descrição textual e o escopo dos dados aos quais se aplica – de arquivos de documentos, imagens e vídeos a planilhas e páginas da web, junto com a explosão na quantidade de dados, não é surpreendente que entender e gerenciar os metadados de forma eficaz se tornou uma prioridade de negócios de TI. Dessa forma, compreender a estrutura, limitações, definição e descrição dos dados nos protege contra má interpretação ou uso indevido. Além disso, nos ajuda a garantir a integridade do banco de o que são metadados?O que é Metadata? Saiba o que é e para o que serve! – Foto CloudinaryDe forma simples metadados são dados que descrevem outros dados. Em tecnologia da informação, o prefixo meta significa “uma definição ou descrição subjacente”. Portanto, os metadados descrevem qualquer parte dos dados aos quais estão vez que os metadados resumem informações básicas sobre os dados, como tipo de autor, data de criação, uso, tamanho do arquivo e muito mais, os metadados são cruciais para a eficiência dos sistemas de informação para classificar e categorizar os dados. Além disso, as informações de metadados ajudam os sistemas de TI a descobrir o que os usuários estão que é Metadata? Entenda mais sobre o assunto! – Foto I CanÉ importante observar que as organizações recebem muitos dados estruturados ou não, mas em ambos os casos precisam de metadados. Para entender melhor, os dados estruturados são aqueles facilmente organizados e descobertos por meio de algoritmos de mecanismo de pesquisa um formato de banco de dados restrito. Por outro lado, os dados não estruturados são o oposto, sendo que o e-mail é um exemplo. A maioria dos e-mails não são categorizados de forma fácil, pois raramente cobrem um único forma, a maioria das interações de negócios está no formato de dados não estruturados. Isso torna a classificação e a definição dos dados uma proposta mais demorada e cara, mas os metadados podem e devem de MetadadosO que é Metadata? Saiba o que é e para o que serve! – Foto I CanOs metadados se enquadram em três categorias principaisDescritivo usado para descoberta e identificação. Além disso, ele inclui informações como título, autor, resumo e etc;Estrutural É aquele que mostra como as informações são agrupadas – ordem das páginas aos capítulos, por exemplo;Administrativo Ele é aquele que permite um melhor gerenciamento de recursos, mostrando informações sobre quando e como o recurso foi criado. Eles lidam com direitos de propriedade intelectual e para o que eles servem?O que é Metadata? Saiba o que é e para o que serve! – Foto FOB USPEles atendem a uma variedade de propósitos, sendo a descoberta de recursos um dos mais comuns. Aqui, podemos compará-lo a uma catalogação eficaz, que inclui identificar recursos, defini-los por critérios, reunir recursos semelhantes e distinguir entre aqueles que são disso, ele também é um meio eficaz de organizar recursos eletrônicos, sendo um uso importante, dado o crescimento dos recursos baseados na web. Normalmente, os links para recursos são organizados como listas e construídos como páginas da web estáticas, com os nomes e recursos codificados em HTML. No entanto, uma prática mais eficiente é usar os metadados para construir essas páginas. Para fins da Web, as informações podem ser extraídas e reformatadas por meio do uso de ferramentas de usos não tão comunsO que é Metadata? Saiba o que é e para o que serve! – Foto I CanOutro uso de metadados é como meio de facilitar a interoperabilidade e integrar os recursos. O uso de metadados para descrever os recursos permite sua compreensão tanto por humanos quanto por máquinas. Isso permite os níveis mais eficazes de interoperabilidade, ou como os dados são trocados entre muitos sistemas com plataformas operacionais, estruturas de dados e interfaces diferentes. Por sua vez, facilita as pesquisas de recursos na disso, os metadados também facilitam a identificação digital por meio de números padrão que identificam de forma exclusiva o recurso que os metadados definem. Nessa linha, outra prática é combinar os metadados para que atuem como um conjunto de dados identificadores que diferenciam objetos ou recursos. Dessa forma, eles atendem às necessidades de fim, os metadados são uma forma importante de proteger os recursos e sua acessibilidade futura. É uma preocupação crítica dada a fragilidade das informações digitais e sua suscetibilidade à corrupção ou alteração. Para fins de arquivamento e preservação, ele usa elementos de metadados que rastreiam a linhagem do objeto e descrevem suas características físicas e comportamento para que possam ser replicados em tecnologias no os metadados “compensam”?O que é Metadata? Saiba o que é e para o que serve!- Foto I CanInvestir no desenvolvimento de metadados pode criar benefícios em três áreasEle pode estender a longevidade dos dados. Dessa forma, o tempo de vida de um conjunto de dados pode ser muito curto, muitas vezes pois os metadados ausentes ou indisponíveis os tornam inúteis. Quando os metadados abrangentes são desenvolvidos e mantidos, eles se opõem à entropia e degradação dos dados;Também facilita a reutilização e compartilhamento de dados. Dessa forma, os metadados são essenciais para garantir que os dados complicados sejam mais facilmente interpretados, analisados ??e processados ??pelo originador dos dados e outros;Os Metadados são essenciais para manter registros históricos de conjuntos de dados de longo prazo, compensando inconsistências que podem ocorrer na documentação de dados. Os Metadados abrangentes também podem permitir que conjuntos de dados projetados para um único propósito sejam reutilizados para outros propósitos e em longo e manter metadados pode ser uma proposta bem cara, ainda mais que existem custos associados à edição e publicação de dados e metadados. Além disso, sua administração e manutenção de longo prazo também podem ser uma dor de cabeça para o bolso. Ainda assim, os metadados são um investimento que pode não ser opcional em uma era em que as informações são críticas para a força vital de uma FrequentesQual é a função dos Metadados?De forma resumida, podemos dizer que eles tem a função de facilitar o entendimento dos relacionamentos e evidenciar a utilidade das informações dos seria um exemplo de Metadados de Negócio?Exemplos de Metadados de Negócios incluem níveis de segurança, de privacidade e de acrônimos. Eles diferem dos dados, pois descrevem instâncias de dados ou registros não específicos. Tanto a TI quanto as áreas de negócios precisam de Metadados de qualidade para entender os dados a diferença entre dado, fato, Informação e metadados?O Fato é o conjunto de dados relacionados, que registram o mundo real. A Informação é o conjunto de dados organizadamente que faz sentido. Por fim, Metadados são os que fornecem as características dos O que achou? Deixe seu comentário. Além disso, não se esqueça de entrar no nosso grupo do Telegram. Basta clicar em “Canal do Telegram” que está localizado no canto superior direito da página! 1. Metadata là gì? 2. Vai trò chính của siêu dữ liệu 3. Thông tin cơ bản chứa trong Meta data4. Các định dạng metadata Metadata trong thư viện Metadata trong mạng internet Metadata trong tệp tin 5. Lịch sử ra đời của siêu dữ liệu Metadata 6. Ứng dụng của Metadata7. Phân loại metadata7. Ví dụ về Metadata trong đời Điện thoại Mạng xã Hệ thống Kho lưu trữ tệp tin8. Lưu ý cần biết khi sử dụng và lưu trữ metadata Metadata là gì? Thuật ngữ metadata không ai cũng hiểu một cách tường tận. Thuật ngữ này xuất hiện khá nhiều trong các tài liệu công nghệ. Trong bài tổng hợp này, FPT Cloud sẽ tiến hành phân tích giải nghĩa metadata là gì. Cùng với đó là lịch sử ra đời của metadata. Metadata là gì? Tùy chỉnh dữ liệu mô phỏng dữ liệu khác. Hay chính xác hơn metadata là những dữ liệu tham chiếu sở hữu cấu trúc sắp xếp, hỗ trợ xác định thuộc tính thông tin được nó mô tả. Tìm hiểu metadata là gì? Thuật ngữ metadata còn được gọi là siêu dữ liệu hay dữ liệu đặc tả. Trong đó, thuật ngữ siêu dữ liệu có vẻ như phổ biến hơn. Siêu dữ liệu nói chung sẽ tóm tắt đặc tính cơ bản của dữ liệu. Từ đó hỗ trợ sử dụng và tái sử dụng dữ liệu một cách thuận lợi hơn. Thông thường khi quan sát một tấm ảnh bạn có thể quan sát vật thể, màu sắc trong bức hình đó. Thế nhưng cũng với bức ảnh đó nhưng xem xét trong metadata bạn lại nắm được những thông tin như kích thước, định dạng ảnh, thời gian chụp. >>> Có thể bạn quan tâm Hacker là gì? Hành trình trở thành một hacker chuyên nghiệp 2. Vai trò chính của siêu dữ liệu Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website. Theo đó, siêu dữ liệu làm nhiều chức năng chứa mô tả nội dung trang web, cùng với đó là hệ thống key word liên kết chặt chẽ với nội dung. Metadata giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xây dựng website Chính những metadata đó sẽ hiển thị trong kết quả tìm kiếm. Điều này có nghĩa độ chính xác của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc người dùng có thể truy cập vào website nào đó hay không. Phần lớn thông tin đều thể hiện theo dạng thẻ meta. Hệ thống công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ đánh giá các thẻ meta. Từ đó, xem xét mức độ liên quan đến trang web. Đến cuối thập niên 1990, người ta vẫn sử dụng thẻ meta để xác định vị trí của một tìm kiếm cụ thể. Khi những phương pháp tối SEO ngày một phổ biến, SEOer ngày càng có xu hướng nhồi nhét key word. Tuy nhiên hiện giờ, công cụ tìm kiếm không còn bị phụ thuộc nhiều vào thẻ Meta. Thuật toán của Google liên tục thay đổi nhằm cải thiện chất lượng xếp hạng, cung cấp thông tin hữu ích đến người dùng theo key word cụ thể. Metadata có thể khởi tạo theo phương pháp thủ công hoặc quy trình xử lý tự động. Thông thường tạo theo phương pháp thủ công có tính chính xác hơn. Trong khi đó việc khởi tạo metadata tự động mặc dù không chuẩn xác hoàn toàn nhưng lại tiết kiệm thời gian. Trong mỗi tệp tin, metadata lại nhiều chứa thuộc tính cơ bản Trong mỗi tệp tin, metadata chứa các thuộc tính cơ bản. Chẳng hạn như tên tệp tin, kích thước tệp, ngày khởi tạo, phần mô tả tóm tắt. Ba thông tin cơ bản nhất cần phải có trong metadata bao gồm Cấu trúc dữ liệu Thuật toán ứng dụng trong quá trình tổng hợp dữ liệu Tính tương ứng của dữ liệu trong môi trường tác nghiệp của kho dữ liệu Trong khi tìm hiểu metadata là gì, bạn nên nhớ rằng metadata có khả năng mô tả dữ liệu. Có nghĩa khi dữ liệu truyền đến người dùng cuối, metadata sẽ đồng thời cung cấp thông tin cho phép người dùng hiểu rõ bản chất dữ liệu họ đang sở hữu. Phần thông tin này hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định xử lý phù hợp. Tùy theo nhu cầu sử dụng, mỗi loại dữ liệu lại sở hữu cấu trúc khác nhau. Tuy vậy thông tin cơ bản nhất vẫn bao gồm thông tin mô tả metadata, thông tin dữ liệu được metadata mô tả, thông tin về cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến metadata. Trong thực tế, metadata thường thể hiện theo nhiều định dạng. Chẳng hạn như metadata trong thư viện, metadata trong mạng internet và metadata trong tệp tin. Metadata trong thư viện Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học, dễ dàng tra cứu hơn. Đây giống như phương tiện hỗ trợ phân loại thông tin lưu trữ. Metadata trong thư viện giúp cơ cấu lại thông tin theo cách thức khoa học Trong phần thẻ danh mục thường bao gồm mạng lưới dữ liệu giống như một cuốn sách. Những thành phần cơ bản trong cuốn sách này phải kể đến như tên sách, tác giả, phần mục lục cuốn sách, tóm tắt nội dung, mã danh mục. Metadata trong mạng internet Định dạng metadata có thể hiểu theo nghĩa chỉ định, khả năng xử lý nhiều lượt truy cập mạng internet. Khi không có metadata có nghĩa không một thông tin nào truyền tải qua mạng internet. Siêu dữ liệu khi truyền tải qua mạng internet cần tiếp tục chia ra thành nhiều gói. Trong đó mỗi gói lại mang thông tin đích cụ thể. Nói cách khác, một gói tin khi gửi qua môi trường internet đều cần đến metadata để hoàn tất công việc. Metadata trong tệp tin Bất kỳ thiết bị nào lưu trên máy tính đều có một metadata liên kết. Nó cung cấp thông tin về xuất xứ và nhiều thông tin quan trọng khác. Nhìn chung, metadata là phần thông tin lưu trữ trong phần lớn những tệp tin. Chúng bao gồm tên file, tên thiết bị, mạng máy chủ, nơi lưu trữ tệp tin. Jack E. Myers – nhà sáng lập của Metadata Information Partners lần đầu sử dụng thuật ngữ metadata từ năm 1969. Đến năm 1986, Myers chính thức đăng ký nhãn hiệu metadata. Trả lời một bài phỏng vấn năm 1967, hai giáo sư David Griffel và Stuart McIntosh tại Trường Đại học Massachusetts giới metadata giống như một bản ghi cho nhiều bản ghi dữ liệu khác. Metadata xuất hiện khi người ta cần khởi tạo, chỉnh sửa bất kỳ định dạng dữ liệu nào. Metadata có khả năng kéo dài tuổi đời dữ liệu hiện có. Theo đó, metadata sẽ tiến hành xây dựng dữ liệu theo phương pháp sử dụng thuật ngữ liên tiếp. Ứng dụng sâu rộng của metadata Ngoài ra, metadata cũng cho phép những đối tượng không sở hữu đặc điểm động nhất tối ưu hóa kết nối. Lúc này, hệ thống công cụ tìm kiếm cũng bắt đầu Xác định nội dung cách hiển thị phù hợp với nhu cầu tìm kiếm bằng phương pháp liên kết với HTML. Phía doanh nghiệp cần đến metadata để thu thập thông tin về cách thức cải tiến, quy trình nâng cấp. Còn phía nhà cung cấp nội dung cần metadata để xử lý hàng loạt dữ liệu khác. Chính sự lớn mạnh của trí tuệ nhân tạo AI đã góp phần giảm bớt tính phức tạp, gánh nặng trong quy trình quản lý metadata. Việc này được thực hiện quy trình tự động hóa thiết lập danh mục, gắn thẻ nội dung. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại Bạn chắc hẳn chưa hiểu rõ bản chất metadata là gì nếu chưa nắm rõ cách thức phân loại. Hiện nay, metadata được phân ra thành vô số loại. Cụ thể như Metadata quản trị Hỗ trợ quản trị viên áp dụng quy tắc, nhận diện hạn chế trong quy trình truy cập dữ liệu. Nó còn cung cấp thông tin liên quan đến bảo trì, quản lý tài nguyên. Metadata quản trị thường ứng dụng trong môi trường nghiên cứu, quản lý thông tin. Metadata mô tả Cho phép xác định tính chất cụ thể của dữ liệu. Ví dụ như dữ liệu lưu trữ, key word, chứng từ bản quyền. Metadata pháp lý Cung cấp thông tin liên quan đến giấy phép bản quyền, phí bản quyền. Metadata lưu trữ Xác định vị trí của mục dữ liệu theo một khuôn khổ, trình tự phân cấp. Metadata quy trình Tạo quy trình ứng dụng thu thập dữ liệu thống kê. Metadata Provenance Dòng dữ liệu hỗ trợ theo dõi lịch trình truyền tải, trao đổi dữ liệu. Metadata tham chiếu Có liên quan chặt chẽ, xác định chất lượng nội dung đã được thống kê. Metadata thống kê Hướng dẫn người dùng sử dụng chuẩn xác dữ liệu thống kê trong báo cáo. Metadata cấu trúc Tập hợp nhiều phần tử của đối tượng dữ liệu mang tính phức tạp. Metadata sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực kỹ thuật. >>> Có thể bạn quan tâm là gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ từ A – Z Metadata ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Nó đặc biệt trong lĩnh vực quản lý dữ liệu. Hàng ngày mỗi người đều ít nhiều tiếp cận với metadata. Email Khi người chồng gửi đi hoặc nhận lại một email, email này luôn bao gồm nhiều thông tin. Chẳng hạn như địa chỉ người gửi và người nhận, thời điểm gửi email, địa chỉ IP, thông tin cụ thể trong thư điện tử. Email – ví dụ điển hình về metadata Metadata trong trường hợp này sẽ gửi tin đến đích xác địa người nhận. Sau đó, chúng bắt đầu được sắp xếp, hiển thị để người dùng dễ quan sát nhất. Điện thoại Nạp điện thoại nói chung để ứng dụng metadata trong quá trình kết nối cuộc gọi, điều chửi dữ liệu cuộc gọi. Dữ liệu được thu thập bao gồm số điện thoại của người gọi và người nhận cuộc gọi, thời gian cuộc gọi, vị trí GPS. Mạng xã hội Thông tin hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata Ứng dụng mạng xã hội nhập Facebook, Twitter,.. Chắc chắn đã rất quen thuộc với phần đông người dùng. Những ứng dụng này có khả năng truy cập metadata, lưu trữ thông tin tài khoản đến nhận diện người dùng. Tất hoạt động của người dùng như bình luận, like, chia sẻ đều là metadata. Chúng sẽ được lưu lại, phục vụ công tác nghiên cứu hành vi người dùng. Từ đó đề xuất nội dung quảng cáo phù hợp. Hệ thống website Metadata của một trang web thường bao gồm tiêu đề, nội dung mô tả, thời điểm xuất bản, chìa khóa và vô số thông tin khác. Các thông tin này là dữ liệu để phục vụ thiết lập danh mục web. Kho lưu trữ tệp tin Metadata có nhiệm vụ sắp xếp tệp âm nhạc, phim theo trình tự khoa học. Metadata MP3 có thể xem như điển hình về thư viện kỹ thuật số. Đó là nơi người dùng tìm thấy danh sách nghệ sĩ, bài hát, tên tác giả, thời điểm phát hành. Ngày nay, metadata có mặt tại hầu như khắp mọi nơi, giúp cuộc sống của con người phần nào dễ dàng hơn. Tuy vậy cũng nên lưu ý rằng internet hay bất kỳ mạng công cộng nào đều tiềm ẩn nguy cơ rò rỉ dữ liệu. Người dùng có thể tại metadata bất cứ khi nào khi đăng ký sử dụng các dịch vụ số. Việc bảo mật dữ liệu cá nhân cần đặc biệt chú trọng. Nếu không cảm thấy tin tưởng với ứng dụng nào đó, tốt nhất bạn không nên cung cấp thông tin cá nhân nhạy cảm. Qua góc tổng hợp kiến thức trên đây, hy vọng bạn phần nào hiểu rõ hơn về định nghĩa metadata là gì. Rất cảm ơn vì đã theo dõi hết bài chia sẻ của FPT Cloud! Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của FPT Smart Cloud Website Fanpage Email [email protected] Hotline 1900 638 399

có thể thay đổi được metadata thông qua